Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2026
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS. TS Bùi, Diệu | vi |
dc.contributor.advisor | PGS. TS Nguyễn Văn, Tuyên | vi |
dc.contributor.author | Trần Giang, Châu | vi |
dc.date.accessioned | 2021-11-14T13:43:52Z | - |
dc.date.available | 2021-11-14T13:43:52Z | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/2026 | - |
dc.description.abstract | 1. Qua theo dõi 186 bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung giai đoạn I, II, kết quả nghiên cứu cho thấy mặc dù đã được điều trị theo đúng phác đồ nhưng vẫn có 15,1% các trường hợp tử vong, 8,1% các trường hợp tái phát và 16,7% các trường hợp di căn. Tỷ lệ thời gian sống thêm không bệnh trên 5 năm là 74,6%, sống thêm toàn bộ trên 5 năm là 79,9%. Từ kết quả này, những bác sỹ chuyên ngành cần nghiên cứu đưa ra những phương pháp điều trị hiệu quả hơn nữa nhằm giảm tỷ lệ tử vong, kéo dài thời gian sống thêm cho bệnh nhân.. 2. Luận án đã chứng minh được mối liên quan rõ ràng của nhiều yếu tố với tiên lượng bệnh. Thể mô bệnh học không phải nội mạc có nguy cơ tử vong cao gấp 4,1 lần thể nội mạc. Độ mô học thấp có nguy cơ tử vong cao gấp 4,9 lần độ mô học cao và vừa, nhóm thụ thể ER(-)PR(-) có nguy cơ tử vong cao gấp 24 lần nhóm ER(+)PR(+), có di căn hạch có nguy cơ tử vong cao gấp 11,9 lần không có di căn hạch. Đồng thời phân tích đa biến cho thấy thể mô bệnh học, thụ thể PR, di căn hạch là yếu tố tiên lượng độc lập trong ung thư nội mạc tử cung. Xác định được các yếu tố tiên lượng trong quá trình điều trị là vô cùng quan trọng giúp nâng cao hiệu quả điều trị. | vi |
dc.description.abstract | 1. Results on 186 patients of endometrial cancer stage I and II underwent surgery, with or without adjuvant treatment based on the standard guideline have shown the mortality rate was 15.1%, the recurrence rate was 8.1%, metastasis rate is 16.7%. DFS for 5 years was 74.6%. 5 years OS was 79.9%. 2. The study has demonstrated a clear association of many factors with prognosis. Non-endometrioid endometrial carcinoma has a 4.1fold higher risk of death. Highgrade has 4.9 times higher mortality risk than intermediate and lơ grade. The group of ER(-) PR (-) has 24 times higher mortality risk than ER (+) PR (+ ), lymph node metastases are 11.9 times more likely to die without lymph node metastases. At the same time, multivariate analysis showed that histopathology, PR receptor, lymph node metastasis are independent prognostic factors in endometrial cancer. Identifying prognostic factors during treatment is extremely important to help improve the effectiveness of treatment.. | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.subject | 62720149 | vi |
dc.subject | Ung thư | vi |
dc.title | Nghiên cứu kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng ung thư biểu mô nội mạc tử cung giai đoạn I,II (Ngày công bố: 09/9/2020) | vi |
dc.type | Thesis | vi |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
538_TVLA TRANGIANGCHAU.pdf Restricted Access | 4.64 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
538_TTLA TranGiangChau.rar Restricted Access | 1.16 MB | WinRAR Compressed Archive |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.