Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1997
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | GS.TS. Nguyễn Quang, Tuấn | vi |
dc.contributor.author | Hoàng Việt, Anh | vi |
dc.date.accessioned | 2021-11-14T13:43:11Z | - |
dc.date.available | 2021-11-14T13:43:11Z | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1997 | - |
dc.description.abstract | Những kết luận mới của luận án:. Can thiệp ĐMV bằng stent tự tiêu Absorb cho tổn thương mới ĐMV là phương pháp điều trị có tỷ lệ thành công cao, an toàn và hiệu quả trong thời gian sớm và trung hạn:. Kết quả sớm ngay sau can thiệp: Thành công của đặt stent Absorb là 97,5%. Thành công của thủ thuật là 96,25%. Biến cố liên quan đến stent (DoCE) quanh thủ thuật là 1,25%. Góc tổn thương giảm so với trước can thiệp là: 5,59±3,72 độ; trong đó góc tổn thương giảm ít hơn ở nam và <65 tuổi. Tỷ lệ mất nhánh bên là: 0%. Co hồi cấp tuyệt đối của stent là: 0,15±0,11mm. Mức độ mở rộng lòng mạch tức thời là: 2,89±0,05mm; trong đó mức độ mở rộng lòng mạch lớn hơn ở nhóm hội chứng vành cấp, nhồi máu cơ tim và <65 tuổi.. Kết quả trung hạn tại thời điểm 12 tháng: Tỷ lệ bệnh nhân không bị đau thắt ngực là: 93,6%. Biến cố gộp liên quan đến stent (DoCE) là: 3,75% trong đó tử vong do tim mạch là 1,25%, nhồi máu cơ tim liên quan đến mạch đích là 2,5%, tái can thiệp tổn thương đích do thiếu máu là 0%. Tỷ lệ huyết khối trong stent là: 2,5%.. Đánh giá mức độ hẹp lòng động mạch vành theo thời gian sau can thiệp cho thấy:. Sau thời gian trung bình 15,5 ± 7,3 (tháng) cho thấy: Góc tổn thương tăng lên so với sau can thiệp là 3,55±3,72 độ; Tỷ lệ mất nhánh bên của tổn thương chỗ chia đôi ĐMV 0%; Tỷ lệ tái hẹp đáng kể trong stent (>50%) là 8,2% trong đó tái hẹp lan toả là 6,1%, tái hẹp khu trú là 2,1%. Tái hẹp đáng kể có đặc điểm: 100% sau đặt stent 12 tháng, 100% có chẩn đoán ban đầu là hội chứng vành cấp, 75% là của stent tại ĐM liên thất trước, 50% không có triệu chứng. Mức độ hẹp lòng ĐMV theo thời gian (LLL) là 0,25±0,44mm. Không tìm thấy sự liên quan của các yếu tố (tuổi, giới, tình trạng lâm sàng, kỹ thuật can thiệp…) đến mức độ hẹp lòng ĐMV theo thời gian.. Không tìm thấy sự liên quan giữa mức độ hẹp lòng ĐMV với biến cố gộp liên quan đến stent (DoCE).. | vi |
dc.description.abstract | New conclusions of the thesis:Assessment of the early and medium-term results (after 12 months) of Absorb stent (BVS) in coronary intervention:. The early outcome (immediately after the intervention): Clinical device success is 97.5%; Clinical procedure success is 96.25%. Peri-procedural device-oriented composite endpoint (DoCE) is 1.25% with 1 peripocedural myocardial infarction case. Acute change in lesion angulation, with decrease in angulation, is 5,59±3,72 degree. Independent predictors of smaller change in angulation are: male sex and <65 years. Incidence of side branche occlusion is 0%. Acute absoluterecoilof the stent was 0,15±0,11 mm. Acute lumen gain is 2.89±0.05mm. Independent predictors of higher acute lumen gain are: ACS, MI and age <65years.. The medium-term outcome at 12 months: Event-free of angina is 93.6%. Device-oriented composite endpoint (DoCE) is 3.75%, including: cardiovascular death 1.25%, target vessel – myocardial infarction (TV-MI) is 2.5%, ischemia-driven target lesion revascuralization (ID-TLR) is 0%. ST is 1.25%.. Assessment of the late lumen loss with Absorb stent (BVS) by QCA:. Coronary angiography after average duration of 15.5 ± 7.3 (months) with 49 patients (61,3%), it proves that: the lesion angulation increases compared to that after intervention is measured by 3,55±3,72 degree; Incidence of side branche occlusion is 0%. Significant in-stent restenosis ISR (>50%) is 8.2% in which 6.1% diffuse and 2.1% local. Significant ISR is: 100% after 12 moths FU, 100% diagnosed as ACS before Absorb implantation, 75% in Absorb stent in LAD, 50% asymptomatique. Late lumen loss (LLL) is 0.25±0.44mm.. The relation among factors (such as age, sex, clinical state, intervention techniques, etc.) to late lumen loss is not known.. The relation between late lumen loss and device-oriented composite endpoint (DoCE) is not known.. | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.subject | 62720141 | vi |
dc.subject | Nội tim mạch | vi |
dc.title | Đánh giá kết quả can thiệp động mạch vành bằng stent tự tiêu ABSORB (BVS) | vi |
dc.type | Thesis | vi |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
511_TVLA HOANGVIETANH.pdf Restricted Access | 4.81 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
511_TTLA HoangVietAnh.pdf Restricted Access | 1.45 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.