Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1855
Title: | Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt dạ dày, vét hạch D2 , D2 mở rộng điều trị ung thư biểu mô dạ dày |
Authors: | Phạm Văn, Nam |
Advisor: | PGS.TS. Triệu Triều, Dương GS.TS. Hà Văn, Quyết |
Keywords: | 62720125;Ngoại tiêu hóa |
Issue Date: | 2019 |
Abstract: | TRANG THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt dạ dày, vét hạch D2 , D2 mở rộng điều trị ung thư biểu mô dạ dày”.. Mã số: 62720125; Chuyên ngành: Ngoại Tiêu hóa.. Nghiên cứu sinh: Phạm Văn Nam; Khóa học: 32.. Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Triệu Triều Dương; 2. GS.TS. Hà Văn Quyết. Cơ sở đào tạo: Đại học Y Hà Nội.. Những kết luận mới của luận án:. Nghiên cứu 74 bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày được phẫu thuật nội soi cắt dạ dày, vét hạch D2, D2 mở rộng. Những kết luận mới của luận án như sau:. * Chỉ định: Vị trí ung thư dạ dày: 1/3 dưới dạ dày: 67,57%; 1/3 giữa dạ dày: 31,08%. Xâm lấn thành dạ dày (UICC 1997): T2: 35,14%; T3: 58,11%. Ung thư biểu mô dạ dày: UTBM tuyến ống: 44,59%; UTBM kém biệt hóa: 33,79%. Giai đoạn bệnh: giai đoạn II (29,73%); giai đoạn IIIa (40,54%); giai đoạn IIIb (8,11%).. * Kỹ thuật: Sử dụng 5 trocar: 74 BN (100%). Phẫu thuật viên đứng giữa hai chân bệnh nhân. Vét hạch D2: 9,42%; D2 mở rộng: 90,54%. Phương pháp cắt dạ dày: cắt bán phần dạ dày 87,84%; cắt toàn bộ dạ dày 12,16%. Phục hồi lưu thông tiêu hóa: phương pháp Finsterer 51,35%; Roux-en-Y 37,84%.. * Kết quả sớm: Tai biến trong mổ là 4,05%; biến chứng sau mổ 2,70%. Không có BN tử vong.. * Kết quả nạo vét hạch: Số lượng hạch vét được là 1702 hạch, trung bình 23,00 ± 2,34 hạch/ BN. Tỷ lệ hạch di căn trên hạch vét được là 10,58%. Ung thư dạ dày 1/3 dưới di căn mở rộng 14 BN (18,92%); 1/3 giữa là 2 BN (2,70%). Vét hạch D2 mở rộng: tỷ lệ hạch di căn trên hạch vét được là 5,87%. Di căn hạch vùng: N0 là 27,03%; N1 là 63,51%; N2 là 9,46%.. * Kết quả xa: Thời gian theo dõi ngắn nhất là 6 tháng, dài nhất là 52 tháng. Đánh giá chất lượng cuộc sống sau mổ theo thang điểm Spitzer: sau 6 tháng và 12 tháng điểm 9 – 10 tăng từ 82,43% lên 95,38%. Thời gian sống thêm trung bình sau mổ là 41,51 ± 2,09 tháng.. NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1 NGHIÊN CỨU SINH. PGS.TS. Triệu Triều Dương Phạm Văn Nam. NGƯỜI HƯỚNG DẪN 2. GS.TS. Hà Văn Quyết. Information summary of new conclusions for dissertation. Dissertation title: "Study on the application of gastric bypass surgery, dilation of lymph nodes D2, D2 extending treatment of gastric carcinoma".. Code: 62720125; Major: Gastrointestinal.. PhD student: Pham Van Nam; Course: 32.. Proposed supervisor: 1. Assoc. Prof. Dr. Trieu Tieu Duong;2. Prof. Dr. Ha Van Quyet.. Training institution: Hanoi Medical University.. Summary of new conclusions for dissertation:. Study of 74 gastric carcinoma patients undergoing gastrectomy with gastrectomy, D2 and D2 extensively. The new conclusions of the Dissertation are as follows:. * Indications: Position of stomach cancer: 1/3 below the stomach: 67.57%; 1/3 of stomach: 31.08%. Gastric ulcer (UICC 1997): T2: 35.14%; T3: 58,11%. Gastric epithelial tumors: ductogenic carcinoma: 44.59%; poorly cohesive carcinoma: 33.79%.. Stage of disease: stage II (29.73%); Stage IIIa (40.54%); Stage IIIb (8.11%).. * Technique: Use 5 trocars: 74 patients (100%). The surgeon stands between the legs of the patient. D2: 9.42%; D2 expansion: 90.54%. Gastrectomy: cut a half of stomach 87.84%; cut the whole stomach 12,16%. Restore gastrointestinal tract: Finsterer method 51,35%; Roux-en-Y 37.84%.. * Early results: the incidence in surgery is 4.05%; complications after surgery 2.70%. No deaths.. * Nodal dredging results: The number of lymph nodes was 1702 nodes, an average of 23.00 ± 2.34 nodes per patient. The percentage of nodal metastases on the lung was 10.58%. Gastric cancer was 1/3 patients under metastatic disease expanded 14 patients (18.92%); 1/3 between 2 patients (2.70%). D2 lymph node enlargement: percentage of lymph node metastasis is 5.87%. Regional nodal: N0 is 27.03%; N1 is 63.51%; N2 is 9.46%.. * Long - term results: The shortest follow-up is 6 months, the longest is 52 months. Spitzer quality of life after surgery: after 6 months and 12 months from 9 to 10 increased from 82.43% up to 95.38%. The average life expectancy after surgery is 41.51 ± 2.09 months . Proposed supervisor 1 PhD student . Assoc. Prof. Dr. Trieu Trieu Duong . Pham Van Nam . Proposed supervisor 2 . Prof. Dr. Ha Van Quyet . |
URI: | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1855 |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
392_PHAMVANNAM-LAngoaiTH32.pdf Restricted Access | 3.47 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
392_PhamVanNam-ttNGOAITH32.pdf Restricted Access | 593.32 kB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.