Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1822
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | GS.TS. Ngô Quý, Châu | vi |
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Nguyễn Văn, Hưng | vi |
dc.contributor.author | Nguyễn Văn, Tình | vi |
dc.date.accessioned | 2021-11-14T13:40:14Z | - |
dc.date.available | 2021-11-14T13:40:14Z | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1822 | - |
dc.description.abstract | THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI . CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ứng dụng phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến phế quản theo Hiệp hội ung thư phổi quốc tế năm 2011”.. Mã số: 62720144; Chuyên ngành: Nội hô hấp. Nghiên cứu sinh: Nguyễn Văn Tình Khóa: 32. Người hướng dẫn: 1.GS.TS. Ngô Quý Châu 2.PGS.TS. Nguyễn Văn Hưng. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội. Những kết luận mới của luận án: . 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư biểu mô tuyến phế quản:. Tuổi trung bình: 60,2 + 10,4 tuổi, tỷ lệ nam/nữ 2,1/1. Triệu chứng lâm sàng: đau ngực (89,0%), sút cân (86,1%), ho khan (59,2%), mệt mỏi (54,7%), sốt (34,3%), ho máu (16,7%). Khối u trên cắt lớp vi tính lồng ngực gặp ở ngoại vi (69,4%), trung tâm (30,6%), kích thước khối u trung bình: 34,9 + 14,5 mm, nhỏ nhất 7,0 mm, lớn nhất 92mm, u dạng nhẵn (19,6%), đa cung (33,1%), tua gai (47,3%), mật độ đặc hoàn toàn (29,4%), đặc một phần (57,1%), khối u có hoại tử (12,2%), dạng kính mờ (1,2%). Bệnh ở giai đoạn IV (50,2%), (40,8%) có tổn thương qua nội soi phế quản, hình thái thâm nhiễm niêm mạc phế quản hay gặp (38,0%). 2. Phân loại ung thư biểu mô tuyến phế quản theo “Hiệp hội ung thư phổi Quốc tế năm 2011” và đột biến EGFR.. (81,6%) được định típ bằng nhuộm thường quy HE và PAS, (18,4%) định típ bằng nhuộm hóa mô miễn dịch. Phân típ chùm nang (47,3%), dạng nhú (15,5%), lepedic (11,8%), dạng đặc (10,2%), vi nhú (9,0%). Biến thể: dạng nhầy (3,3%), dạng keo (1,6%), tế bào sáng (0,8%), dạng thai (0,4%), không gặp biến thể dạng ruột. Phân típ dạng chùm nang, nhú, lepedic, đặc gặp nhiều hơn ở ngoại vi và có hình thái không nhẵn, phân típ chùm nang, đặc hay gặp ở nam giới, có tiền sử hút thuốc. Đột biến gen EGFR gặp (51,6%), đột biến ở nữ (75,0%), không hút thuốc (71,8%). Đột biến ở các phân típ: chùm nang (47,7%), dạng nhú (57,9%), lepedic (60,0%), vi nhú (57,1%). Không có sự khác biệt về đột biến giữa phân nhóm tuổi, vị trí, bờ khối u, kích thước, sự di căn của khối u, giai đoạn bệnh.. NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1 (ký và ghi rõ họ tên) NGƯỜI HƯỚNG DẪN 2 (ký và ghi rõ họ tên) NGHIÊN CỨU SINH (ký và ghi rõ họ tên) GS.TS. Ngô Quý Châu PGS.TS.Nguyễn Văn Hưng Nguyễn Văn Tình . | vi |
dc.description.abstract | SUMMARY OF DOCTORAL DISSERTATION'S NEW CONCLUSIONS. Research title: “ Study of clinical, paraclinical characteristics and application of histopathology classification of adenonocarcinomas to Association for the study of lung cancer 2011”.. Code: 62720144 Specialization: Respiratory specialty. PhD candidate: Nuyen Van Tinh the 32 th course. Science instructors:1. Prof. Ngo Quy Chau, MD., PhD.2. Assoc. Prof. Nguyen Van Hung , MD., PhD.. Training facility:Hanoi Medical University. Doctoral dissertation’s new conclusions:. 1. Clinical manifestation, paraclinical characteristics Average age: 60.2 + 10.4 years old, male / female ratio 2.1 / 1. Chest pain (89.0%), weight loss (86.1%), dry cough (59.2%), fatigue (54.7%), fever (34.3%), cough blood (16.7%). Tumors were found in the peripheral of the thoracic cavity (69.4%), the central (30.6%), the average tumor size: 34.9 + 14.5 mm, the smallest 7.0 mm, the largest is 92mm, the shape is smooth (19.6%), multiple (33.1%), fringed (47.3%), solid density (29.4%), semisolid (57.1%), necrotic tumors (12.2%), pure ground glass opacity (1.2%). At stage IV (50.2%), (40.8%) had bronchoscopic lesions, bronchial mucosal infiltration (38.0%.. 2. Histopathological classification of ADC according to the "International Lung Cancer Association 2011" and EGFR mutation:(81.6%) were determined by HE and PAS staining, (18.4%) defined by immunohistochemical staining. Histopathological classification: acinar (47.3%), papillary(15.5%), lepedic (11.8%), solid (10.2%), micropapillary (9.0%). Variations: mucus (3.3%), colloid (1.6%), clear cells(0.8%), fetal (0.4%), no enteric adenocarcinoma variation. Acinar, papillary, lepedic, solid, more characteristic peripheral and non-smooth appearance, and acinar, solid fragmentation, are common in men, with a history of smoking. EGFR gene mutation (51.6%), in women (75.0%), men (36.8%), and non-smokers (71.8%). Mutations in all types: acinar (47.7%), papillary (57.9%), lepedic (60.0%), micropapillary (57.1%). There were no differences in age group, location, tumor margin, size, tumor metastasis, stage of disease SCIENCE INTRUCTORS 1 SCIENCE INTRUCTORS 2 PHD CANDIDATE Prof. Ngo Quy Chau Assoc. Prof. Nguyen Van Hung Nguyen Van Tinh . | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.subject | 62720144 | vi |
dc.subject | Nội hô hấp | vi |
dc.title | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ứng dụng phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến phế quản theo Hiệp hội ung thư phổi quốc tế năm 2011 | vi |
dc.type | Thesis | vi |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
366_NGUYENVANTINH-LANoihh32.pdf Restricted Access | 3.34 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
366_NguyenVanTinh-ttlaNoih32.pdf Restricted Access | 661.38 kB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.