Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1796
Title: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường trong ống tai ở bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm
Authors: Nguyễn Thị Tố, Uyên
Advisor: PGS.TS. Nguyễn Tấn, Phong
Keywords: 62720155;Tai – Mũi- Họng
Issue Date: 2018
Abstract: THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚICỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨTên đề tài: “Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đườngtrong ống tai ở bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm”Mã số: 62720155; Chuyên ngành: Tai Mũi HọngNghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Tố UyênNgười hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Tấn PhongCơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà NộiNhững kết luận mới của luận án:1. Đặc điểm viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm (cholesteatoma, túi co kéo độ IV)với tổn thương khu trú ở thượng nhĩ, sào đạo, sào bào: Nội soi tai hầu hết có tổnthương nguy hiểm ở màng chùng 94,7% và tường thượng nhĩ 93%, chỉ 38,6% ởmàng căng. Thính lực: ABG 32,5 ± 11,6 dB mặc dù 70% gián đoạn chuỗi xương con.Phim cắt lớp vi tính xương thái dương: xương chũm đặc ngà hoặc nghèo thông bàonhưng đặc ở vùng khoan xương chũm đường trong ống tai, sào bào nhỏ hơn hoặcbằng ống tai ngoài, đáy sào bào cao hơn sàn ống tai. Có thể gặp màng não sa sátthành trên ống tai (14%), tĩnh mạch bên lấn ra trước thành sau sào bào (14%).2. Phẫu thuật: đầu nội soi nhỏ, linh hoạt, trường nhìn rộng phù hợp đường vào trongống tai; bảo tồn vỏ xương chũm lành nên hốc mổ tiệt căn nhỏ; đường vào an toàn vớixương chũm đặc ngà, sào bào nhỏ ngay cả khi màng não xuống thấp, tĩnh mạch bênra trước; để áp dụng cần cập nhập kiến thức giải phẫu, kỹ thuật phẫu thuật nội soi tai.3. Kết quả: 57 tai ở 54 bệnh nhân: tai biến ít (1,8% liệt VII ngoại biên độ 4 hồi phụchoàn toàn); tính thẩm mỹ cao do hốc mổ nhỏ kết hợp “chỉnh hình cửa tai ngoài sụn”;thời gian da phủ kín hốc mổ ngắn 5,44 ± 0,14 tuần. Ở 50 tai theo dõi trên 1 năm trungbình 35,1 ± 9,3 tháng ≈ 3 năm: chưa phát hiện tái phát cholesteatoma; 82% hốc mổổn định. Thính lực: an toàn với tai trong, hồi phục tốt ở 34 tai chỉnh hình tai giữa typeI, II, III: 35,3% có PTA ≤ 30 dB (nghe kém nhẹ); ABG = 24,0 ± 9,8 dB, 50% kết quảtốt với ABG ≤ 20 dB, 70,6% kết quả khá với ABG ≤ 30 dB.Hà Nội, ngày 2 tháng 5 năm 2018NGƯỜI HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU SINHPGS. TS. Nguyễn Tấn Phong Nguyễn Thị Tố Uyên
SUMMARY OF NEW CONCLUSIONS THE DOCTORAL THESISSubject name: “Evaluation of results of endoscopic transcanal canal wall downmastoidectomy for dangerous chronic otitis media”Code: 62720155; Specialization: Ear Nose ThroatPhD student: Nguyen Thi To UyenInstructor: Assoc. Prof. PhD. Nguyen Tan PhongTraining institution: Hanoi Medical UniversityNew conclusions of the thesis:1. Characteristics of dangerous chronic otitis media (cholesteatoma and grade IVretraction pocket) with the lesions localized in the atria, aditus and antre: Endoscopy:Most dangerous lesions were on pars flaccida (94,7%) and erosion of the lateralepitympanic wall (scutum) 93%, only 38,6% on pars tensa. Hearing: ABG 32.5 ±11.6 dB despite 70% discontinuity of the ossicular chain. CT scan of temporal bone:mastoid sclerotic or diploic but sclerotic on the way of transcanal mastoidectomy;antre is smaller than or equal to ear canal, antral floor is higher than canal floor;Might be a lowered meninge (tympanic tegmen, even right up the ear canal 14%),and a very forward-lying sigmoid sinus (even in front of antre 14%).2. Surgery: with the small tip and wide field, the endoscope is flexible and suitablefor transcanal entrance; the conservation of the cortex bone has made the small sizeof mastoid cavity; Transcanal is the safe access for sclerotic mastoid, small antre, incase of lowered meninge and very forward-lying sigmoid sinus. To apply it, theanatomy and surgical techniques of the endoscopic ear surgery need updating.3. Results: 57 ears in 54 patients: low rate of complication (1.8% completelyrecovered from peripheral paralysie facial graded 4); High aesthetics due to a smallcavity combining with "meatoplasty out of cartilage "; shortening the time when theskin covers the cavity: 5.44 ± 0.14 weeks. At 50 ears were followed for over one year(with average time of 35.1 ± 9.3 months ≈ 3 years): no recurrence cholesteatoma;82% stable mastoid cavity. Hearing: safe for inner ear, good recovery in 34 patientswith tympanoplasty type I, II, III: 35.3% with PTA ≤ 30 dB (mild hearing loss); ABG= 24.0 ± 9.8 dB, 50% best results with ABG ≤ 20 dB, 70.6% good results with ABG≤ 30 dB.Hanoi, May 2, 2018INSTRUCTOR PhD. STUDENTAssoc. Prof. PhD. Nguyen Tan Phong Nguyen Thi To Uyen
URI: http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1796
Appears in Collections:Luận án (nghiên cứu sinh)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
342_NGUYENTHITOUYEN-LAtmh29.pdf
  Restricted Access
59.25 MBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read
342_NguyenThiTopUyen-tt.pdf
  Restricted Access
6.8 MBAdobe PDFThumbnail
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.