Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1673
Title: | Nghiên cứu kết quả điều trị u mô đệm đường tiêu hóa (GISTs) giai đoạn muộn bằng imatinib tại bệnh viện K |
Authors: | Đỗ Hùng, Kiên |
Advisor: | PGS.TS Nguyễn Văn, Hiếu |
Keywords: | 62720149;Ung thư |
Issue Date: | 2017 |
Abstract: | THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI. CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài: “Nghiên cứu kết quả điều trị u mô đệm đường tiêu hóa (GISTs) giai đoạn muộn bằng imatinib tại bệnh viện K”. Mã số: 62720149; Chuyên ngành: Ung thư. Nghiên cứu sinh: Đỗ Hùng Kiên. Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Hiếu. Cơ sở đào tạo: Bộ môn Ung thư, trường Đại học Y Hà Nội. Những kết luận mới của luận án:. 1. Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu về hiệu quả điều trị của thuốc Imatinib trên bệnh nhân GISTs giai đoạn muộn, không còn khả năng điều trị phẫu thuật cắt bỏ u, có CD 117 (+).. 2. Kết quả từ nghiên cứu cho thấy:. Đáp ứng điều trị: Thời gian xuất hiện đáp ứng trung bình là 16,0 ± 2,1 tuần, tỷ lệ đáp ứng toàn bộ 58,5%, tỷ lệ kiểm soát bệnh đạt 86,7%. Đáp ứng cao hơn ở nhóm BN nữ giới; có chỉ số toàn trạng tốt; GISTs dạ dày; chỉ số huyết sắc tố, Albumin, bạch cầu hạt trung tính trước điều trị bình thường.. Thời gian sống thêm: Thời gian PFS trung bình: 45,8 ± 2,8 tháng (tối thiểu: 3,0; tối đa: 98,0). Tỷ lệ PFS 3 năm: 55,6%; 5 năm: 35,3%; 8 năm: 13,6%.. Thời gian OS trung bình: 62,2 ± 3,0 tháng (thấp nhất: 4,0; Cao nhất: 113,0). Tỷ lệ OS: 3 năm: 74,5%; 5 năm: 52,5%; 8 năm: 18,8%.. Các yếu tố ảnh hưởng đến sống thêm: Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng tốt đến sống thêm không tiến triển bệnh là chỉ số toàn trạng trước điều trị ECOG <2, vị trí u nguyên phát tại dạ dày, chỉ số nhân chia thấp, số lượng bạch cầu hạt và huyết sắc tố trước điều trị bình thường. Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng tốt đến sống thêm toàn bộ là chỉ số toàn trạng trước điều trị ECOG <2, vị trí u nguyên phát tại dạ dày, chưa có tổn thương di căn, chỉ số bạch cầu và huyết sắc tố trước điều trị bình thường.. Độc tính:Thuốc dung nạp tốt. Độc tính chủ yếu là phù mi (52,1%) và tiêu chảy (45,2%). Đa số là độ I, rất ít gặp độc tính độ II, III; không gặp trường hợp nào độc tính độ IV. Tỷ lệ gián đoạn điều trị là thấp 2,0%. Không có trường hợp nào phải giảm liều hoặc dừng điều trị do tác dụng phụ của thuốc.. NGƯỜI HƯỚNG DẪN PGS.TS. Nguyễn Văn Hiếu NGHIÊN CỨU SINH Đỗ Hùng Kiên . SUMMARY AND CONCLUSIONS OF THESIS. Study: "Efficacy of imatinib in patients with advanced stage Gastro-Intestinal Stromal Tumors (GISTs) at K Hospital". Code: 62720149; Specialization: Oncology. Fellow: Kien Do Hung. Mentor: Professor. Hieu Nguyen Van. Institution: Department of Oncology, Hanoi Medical University.. These new findings of the thesis:. 1. This is the first study in Vietnam of efficacy of imatinib (Glivec) in unresectable and/or metastatic GISTs.. 2. Results from the study showed that:. Efficacy: Median time response average 4,01 ± 0,5 months;Over all response rate and disease control rate was 58,5% and 86,7%. The higher response rate archived in female patients; good personal status; primary tumor in stomach; hemoglobin, plasma albumin, Granulocyte count normal before treatment.. Survival: Median time PFS: 45,8 ± 2,8 months (Minimum: 3.0; Maximum: 98.0). 3-year PFS ratio: 55.6%; 5 years: 35.3%; 8 years: 13.6%.. Median time OS: 62,2 ± 3,0 months (Minimum: 4,0; Maximum: 113,0). 3-year OS ratio 3 years: 74.5%; 5 years: 52.5%; 8 years: 18.8%.. Factors affecting survival: Multivariate analysis of factors affecting PFS are baseline personal status ECOG <2, primary tumor in stomach, low mitotic count index, granulocyte count, and hemoglobin to normal before treatment. Multivariate analysis of factors affecting OS are baseline personal status ECOG <2, primary tumor in stomach, no metastatic lesions, and normal granulocyte count before treatment.. Toxicity: The drug is well tolerated. Toxicity mainly in periorbital edema (52.1%) and diarrhea (45.2%). Most of them are grade I, very rare toxicity level II, III; not encountered any case of IV toxicity. The treatment interruptions rate is low (2.0%). No patient has discontinued or reduce dose because of toxic effects Mentor Prof. Hieu Nguyen Van Fellow MD. Kien Do Hung . |
URI: | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1673 |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
233_DOHUNGKIEN-LA.pdf Restricted Access | 4.17 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
233_DoHungKien-tt.pdf Restricted Access | 1.26 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.