Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1634
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Nguyễn Văn, Kính | vi |
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Nguyễn Vũ, Trung | vi |
dc.contributor.author | Tạ Thị Diệu, Ngân | vi |
dc.date.accessioned | 2021-11-14T13:35:12Z | - |
dc.date.available | 2021-11-14T13:35:12Z | - |
dc.date.issued | 2016 | |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1634 | - |
dc.description.abstract | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên của viêm phổi mắc phải tại cộng đồng”. Mã số: 62720153 Chuyên ngành: Truyền nhiễm và các Bệnh Nhiệt đới. Nghiên cứu sinh: Tạ Thị Diệu Ngân. Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Nguyễn Văn Kính; 2. PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội. Những kết luận mới của luận án:. 1. Về lâm sàng:. - Các yếu tố liên quan đến nguy cơ gây tử vong gồm bạch cầu máu dưới 4G/L (OR=12,1), ure máu trên 7,5 mmol/l (OR=7,1), sốc nhiễm khuẩn (OR=19,9), rối loạn ý thức (OR=10,4).. - CURB65 có giá trị tiên lượng tử vong tốt nhất so với PSI và CRB65 (ROC=0,941).. - CRP tăng cao > 100 mg/L ở ngày thứ 7 có giá trị tiên lượng tử vong tốt nhất so với ngày thứ 3 và ngày đầu tiên nhập viện (ROC=0,861).. 2. Về căn nguyên gây VPMPTCĐ:. - Tỷ lệ xác định được căn nguyên vi khuẩn gây VPMPTCĐ là 62% (38,7% đơn nhiễm và 23,3% đồng nhiễm). Vi khuẩn không điển hình chiếm 33,1% số bệnh nhân.. - Có 2 căn nguyên mới được phát hiện lần đầu tiên ở Việt nam là M. amphoriforme (4,2%) và C. psittaci (7 %). Với C. psittaci genotype hay gặp nhất là genotype A.. - Căn nguyên vi khuẩn thường gặp nhất gây VPMPTCĐ là M. pneumoniae (16,2%), K. pneumoniae (14,8%), C. pneumoniae (10,6%) và S. pneumoniae (9,9%).. - K. pneumoniae nhạy với aztreonam, nhóm quinolone, amikacin, nhóm carbapenem, ampicillin/sulbactam, cephalosporin thế hệ 3. P. aeruginosa nhạy với nhóm aminoside, cephalosporin thế hệ 3, imipenem, piperacillin và ticarcillin. 50% số chủng S. aureus kháng với penicillin và erythromycin.. NGƯỜI HƯỚNG DẪN PGS.TS.Nguyễn Văn Kính PGS. TS. Nguyễn Vũ Trung NGHIÊN CỨU SINH Tạ Thị Diệu Ngân . | vi |
dc.description.abstract | Socialist Republic of Vietnam Independence – Liberty - Happiness --------------- SUMMARY OF PhD THESIS FINDINGS . Thesis name: “Clinical, paraclinical and aetiology of community-acquired pneumonia”. Code: 62720153 Speciality: Infectious and tropical diseases. PhD candidate: Ta Thi Dieu Ngan. Supervisors:. 1. Associate Prof. Nguyen Van Kinh. 2. Associate Prof. Nguyen Vu Trung. Place of Education: Hanoi Medical University. Thesis new findings:. 1. Clinical, paraclinical characteristic of CAP: . - Independent factors associated with mortality in CAP were leucocyte count < 4G/L (OR=12.1), uremia > 7.5 mmol/l (OR=7.1), septic shock (OR=19.9), and confusion (OR=10.4).. - CURB65 was the best prognostic tool for mortality in comparison with PSI and CRB65 (ROC=0.941).. - CRP > 100 mg/L on day 7 was the best prognostic factor for mortality in comparison with these on day 0 (admission) and day 3 (ROC=0.861).. 2. Aetiology of CAP:. - Bacterial pathogens were identified in 62% of CAP patients (38.7% mono-infection and 23,3% co-infection). 33.1% of patients were infected with atypical bacteria. Viral pathogens were detected in 8.4% of patients.. - There were 2 new pathogens firstly identified in Viet Nam: M. amphoriforme (4.2%) and C. psittaci (7 %). The most prevalence genotype in C. psittaci infected patients were genotype A.. - The most frequently isolated bacteria in CAP were M. pneumoniae (16.2%), K. pneumoniae (14.8%), C. pneumoniae (10.6%) and S. pneumoniae (9.9%).. - K. pneumoniae was sensitive with aztreonam, new quinolone, amikacin, carbapenem, ampicillin/sulbactam and 3rd generation cephalosporin. 100% P. aeruginosa were sensitive with aminoglycosides, 3rd generation cephalosporin, imipenem, piperacillin and ticarcillin. 50% of S.aureus isolates were resistant to penicillin and erythromycin SUPERVISORS Ass. Prof. Nguyen Van Kinh Ass.Prof. Nguyen Vu Trung PhD CANDIDATE Ta Thi Dieu Ngan . | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.subject | 62720153 | vi |
dc.subject | Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới | vi |
dc.title | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên của viêm phổi mắc phải tại cộng đồng | vi |
dc.type | Thesis | vi |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
198_TATHIDIEUNGAN-LA.pdf Restricted Access | 3.6 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
198_TaThiDieuNgan-tt.pdf Restricted Access | 2.47 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.