Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/6427Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
| Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
|---|---|---|
| dc.contributor.advisor | Văn, Đình Tráng | - |
| dc.contributor.advisor | Phạm, Hồng Nhung | - |
| dc.contributor.author | Phạm, Thị Dung | - |
| dc.date.accessioned | 2025-12-25T08:08:23Z | - |
| dc.date.available | 2025-12-25T08:08:23Z | - |
| dc.date.issued | 2025 | - |
| dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/6427 | - |
| dc.description.abstract | Nghiên cứu phân tích mức độ nhạy cảm kháng sinh của 892 chủng Enterobacterales phân lập được tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương năm 2024 và xác định một số gen mã hóa carbapenemase (blaKPC, blaNDM, blaIMP, blaVIM, blaOXA-48). Enterobacteales có tỷ lệ nhạy cảm thấp (<50%) với hầu hết các kháng sinh phổ rộng thông thường như cephalosporin thế hệ 3 và 4, fluoroquinolone, betalactam/inhibitor betalactamase. Trong đó, có 359 (44,5%) chủng Enterobacterales kháng carbapenem (CRE). Các chủng CRE gần như kháng hầu hết các kháng sinh, ngay cả kháng sinh mới như ceftazidime-avibactam tỷ lệ nhạy cảm cũng chỉ đạt 47,3%, kháng sinh thay thế như amikacin đạt 44,9%, chỉ có tigecycline có mức nhạy cảm cao (80,4%). K. aerogenes là loài có mức độ kháng cao nhất trong 3 loài hay gặp (K. pneumoniae, E. coli, K. aerogenes). 172 chủng CRE được xác định 5 gen mã hóa carbapenemase bằng phương pháp PCR. Có 94,8% chủng mang ít nhất 01 gen mã hóa carbapnenemase (phổ biến là blaKPC 23,85; blaNDM 46,5%; blaOXA-48 59,3%). K. pneumoniae có xu hướng mang đa gen nhiều hơn (blaKPC 35%, blaNDM 50,5%, blaOXA-48 53,4%), trong khi E. coli chủ yếu mang gen blaNDM (blaKPC 3,0%, blaNDM 72,7%, blaOXA-48 36,4%), và K. aerogenes chủ yếu mang blaOXA-48 (blaKPC 10,8%, blaNDM 10,8%, blaOXA-48 94,6%). | vi_VN |
| dc.description.tableofcontents | - - Đặt vấn đề - Chương 1: Tổng quan tài liệu - 1.1. Vi khuẩn Enterobacterales kháng carbapnenem - 1.2. Tình hình vi khuẩn Enterobacterales kháng carbapenem trên thế giới và tại Việt Nam - 1.3. Các phương pháp xác định CRE sinh carbapenem - Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu - 2.1. Đối tượng nghiên cứu - 2.2. Phương pháp nghiên cứu - 2.3. Biến số, chỉ số nghiên cứu - 2.4. Vật liệu, thiết bị nghiên cứu - 2.5. Nội dung nghiên cứu - 2.6. Phương pháp thu thập, lưu trữ và xử lí số liệu - Chương 3: Kết quả nghiên cứu - 3.1. Đặc điểm chung của các chủng Enterobacterales phân lập được - 3.2. Mức độ nhạy cảm kháng sinh của các chủng Enterobacterales - 3.3. Kết quả xác định gen mã hóa carbapenemase - Chương 4: Bàn luận - 4.1. Đặc điểm chung của các chủng Enterobacterales - 4.2. Mức độ nhạy cảm kháng sinh của các chủng Enterobacterales - 4.3. Đặc điểm gen mã hóa carbapenemase - 4.4. Hạn chế của nghiên cứu - Kết luận - Tài liệu tham khảo | vi_VN |
| dc.language.iso | vi | vi_VN |
| dc.subject | Enterobacterales | vi_VN |
| dc.subject | carbapenemase | vi_VN |
| dc.subject | kháng carbapenem | vi_VN |
| dc.subject | mức độ nhạy cảm kháng sinh | vi_VN |
| dc.title | Mức độ nhạy cảm kháng sinh và một số gen mã hóa carbapenemase của các chủng Enterobacterales kháng carbapenem phân lập tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương năm 2024 | vi_VN |
| dc.type | Thesis | vi_VN |
| Bộ sưu tập: | Luận văn thạc sĩ | |
Các tập tin trong tài liệu này:
| Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
|---|---|---|---|---|
| Luận văn có chữ kí.pdf Tập tin giới hạn truy cập | Mức độ nhạy cảm kháng sinh và một số gen mã hóa carbapenem của các chủng Enterobacterales kháng carbapenem phân lập được tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương năm 2024 | 12.63 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn |
| luận văn ths_ptdung_final.docx Tập tin giới hạn truy cập | Mức độ nhạy cảm kháng sinh và một số gen mã hóa carbapenem của các chủng Enterobacterales kháng carbapenem phân lập được tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương năm 2024 | 1.47 MB | Microsoft Word XML |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.
