Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/6334Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
| Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
|---|---|---|
| dc.contributor.advisor | Nguyễn, Thị Diệu Thúy | - |
| dc.contributor.author | Lương, Văn Chương | - |
| dc.date.accessioned | 2025-12-16T09:50:42Z | - |
| dc.date.available | 2025-12-16T09:50:42Z | - |
| dc.date.issued | 2025 | - |
| dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/6334 | - |
| dc.description.abstract | Viêm phổi cộng đồng (Community-Acquired Pneumonia – CAP) là một trong những bệnh lý hô hấp cấp tính thường gặp nhất ở trẻ em và là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi trên toàn cầu. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), mỗi năm trên toàn thế giới có hơn 700.000 trẻ em tử vong do viêm phổi, chiếm khoảng 14% tổng số ca tử vong trẻ dưới 5 tuổi, với gánh nặng chủ yếu tập trung tại các quốc gia có thu nhập trung bình và thấp, đặc biệt ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.1 Tại Việt Nam,viêm phổi vẫn là nguyên nhân hàng đầu gây nhập viện và tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi. Theo thống kê của Bộ Y tế về bệnh truyền nhiễm (2023), nhóm bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp chiếm gần 30% số ca nhập viện trẻ em, trong đó viêm phổi chiếm tỉ lệ cao nhất.2 Nghiên cứu hồi cứu giai đoạn 2007 -– 2014 tại Bệnh viện Nhi Trung Ương của Nguyễn Thị Thúy Nhung và Trần Minh Điển trên 212.216 bệnh nhân ghi nhận tỉ lệ nhập viện trung bình 13,8/1000 trẻ/năm trong đó bệnh hô hấp chủ yếu viêm phổi chiếm 37,7% số ca nhập viện, là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trong nhóm bệnh hô hấp.3 Hiện nay dân số Hà Nội ngày một tăng do sự phát triển của đô thị, theo niên giám thống kê thì dân số năm 2022 là 8,58 triệu người, trong đó dân số khu vực thành thị chiếm 49,1%; khu vực nông thôn chiếm 50,9%, trong đó 4 quận nội thành có số dân mật độ đông nhất với Hai Bà Trưng (750,000 người), Hoàn Kiếm (190,000 người), Đống Đa (520,000 người), Ba Đình (240,000 người), nhóm trẻ em chiếm 18,6%.4 Do dân số tăng nhanh, tỷ lệ bệnh nhân nhập viện ngày càng tăng. Để giảm tải cho các khoa điều trị nội trú ngày 7-7-2023 Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn đã triển khai tiêm truyền tại bệnh viện cho các đối tượng bệnh nhân nhẹ, không suy hô hấp có thể theo dõi và điều trị ngoại trú.5 Những năm gần đây, các nghiên cứu tại khoa Nhi – Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn chủ yếu tập trung vào nhóm bệnh nhân viêm phổi điều trị nội trú tại viện, như viêm phổi do cúm, Mycoplasma pneumonia và ảnh hưởng của tình trạng dinh dưỡng lên mức độ nặng của viêm phổi.6–8 Các nghiên cứu còn thiếu dữ liệu về đặc điểm của nhóm bệnh nhân viêm phổi điều trị ngoại trú. Trong thực hành lâm sàng, đây là nhóm bệnh nhân chiếm tỉ lệ lớn, nhưng lại chưa được đánh giá đầy đủ về chỉ định, đáp ứng điều trị và các yếu tố liên quan đến đáp ứng điều trị. | vi_VN |
| dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Đặc điểm chung 3 1.1.1. Định nghĩa 3 1.1.2. Dịch tễ học 3 1.1.3. Tuổi mắc bệnh 5 1.1.4. Giới 6 1.1.5. Thời gian mắc bệnh 6 1.2. Đặc điểm lâm sàng 7 1.2.1. Giai đoạn khởi phát 7 1.2.2. Giai đoạn toàn phát 7 1.3. Đặc điểm cận lâm sàng 8 1.3.1. Huyết học 8 1.3.2. Sinh hóa 9 1.3.3. Đặc điểm vi sinh vật gây bệnh 10 1.3.4. Đặc điểm Xquang phổi 15 1.4. Chẩn đoán 16 1.4.1. Chẩn đoán xác định 16 1.4.2. Chẩn đoán mức độ viêm phổi 16 1.5. Điều trị 16 1.5.1. Theo hướng dẫn của Bộ Y tế 17 1.5.2. Phác đồ điều trị viêm phổi tại bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn 17 1.6. Nghiên cứu tại Bệnh Viện Đa khoa Xanh Pôn 19 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21 2.1. Đối tượng nghiên cứu 21 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 21 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 21 2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 21 2.2. Phương pháp nghiên cứu 21 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: 21 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: 22 2.2.3. Các biến số, chỉ số nghiên cứu 22 2.3. Quy trình thu thập số liệu 29 2.4. Phương pháp phân tích số liệu 29 2.5. Đạo đức trong nghiên cứu 30 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 32 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng tham gia nghiên cứu 32 3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 32 3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới 33 3.1.3. Phân bố theo địa dư 33 3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo mùa 34 3.1.5. Thời gian mắc bệnh trước khi vào viện 34 3.1.6. Tiền sử mắc bệnh hô hấp và yếu tố môi trường 35 3.1.7. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ 35 3.1.8. Bệnh đồng mắc 36 3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 36 3.2.1. Đặc điểm lâm sàng 36 3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng 37 3.3. Nhận xét thực trạng điều trị viêm phổi 40 3.3.1. Kháng sinh đường uống điều trị trước 40 3.3.2. Sử dụng kháng sinh đường tĩnh mạch 41 3.3.3. Kết quả điều trị 42 3.3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng kết quả điều trị 44 Chương 4: BÀN LUẬN 45 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 45 4.1.1. Tuổi 45 4.1.2. Giới 46 4.1.3. Thời điểm mắc bệnh 47 4.1.4. Số ngày mắc bệnh trước khi vào viện 49 4.1.5. Tiền sử bệnh hô hấp 49 4.1.6. Tình trạng dinh dưỡng 50 4.1.7. Bệnh đồng mắc 50 4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi 51 4.2.1. Triệu chứng lâm sàng 51 4.2.2. Triệu chứng cận lâm sàng 53 4.3. Nhận xét thực trạng điều trị viêm phổi 56 4.3.1. Sử dụng kháng sinh uống 56 4.3.2. Kháng sinh đường tĩnh mạch 58 4.3.3. Kết quả điều trị 59 4.3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng kết quả điều trị 60 KẾT LUẬN 62 KIẾN NGHỊ 63 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO | vi_VN |
| dc.language.iso | vi | vi_VN |
| dc.publisher | Trường Đại Học Y Hà Nội | vi_VN |
| dc.subject | viêm phổi cộng đồng | vi_VN |
| dc.title | Thực trạng điều trị viêm phổi cộng đồng ở trẻ em tại khoa cấp cứu Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn | vi_VN |
| dc.type | Thesis | vi_VN |
| Bộ sưu tập: | Luận văn chuyên khoa 2 | |
Các tập tin trong tài liệu này:
| Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
|---|---|---|---|---|
| Lương Văn Chương_chữ ký.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 2.02 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn | |
| Lương Văn Chương_ban cuoi.docx Tập tin giới hạn truy cập | 506.41 kB | Microsoft Word XML |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.
