Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/6309
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DCGiá trị Ngôn ngữ
dc.contributor.advisorĐỗ, Tuấn Đạt-
dc.contributor.authorĐinh, Xuân Triện-
dc.date.accessioned2025-12-16T09:24:15Z-
dc.date.available2025-12-16T09:24:15Z-
dc.date.issued2025-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/6309-
dc.description.abstractTrong thời gian nghiên cứu từ tháng 01/07/2024 đến tháng 31/07/2025, chúng tôi thu thập được 107 sản phụ với chẩn đoán TCPTTTC ở khoa Sản bệnh A4 bệnh viện phụ sản Hà Nội đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn với các kết quả cụ thể như sau:1.Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Đa số nằm trong độ tuổi từ 20 đến 34 (80,4%), tuổi trung bình là 28,7±5,5. Sản phụ con so chiếm đa số (65,4%). Tiền sử sinh con nhẹ cân chiếm 11,2%. Tiền sử có rối loạn THA là 11,2%, ĐTĐ là 8,4%. Đa số là các trường hợp thai có ước lượng cân nặng dưới BPV thứ 3. Chỉ số não rốn ≤ 1 chiếm 15,0%. Bất thường Doppler động mạch rốn chiếm 33,6%. Bất thường Doppler động mạch não giữa chiếm 38,3%.Thiểu ối chiếm 18,7% số trường hợp. Bất thường bánh rau và dây rốn bao gồm rau tiền đạo, bánh rau dày, dây rốn bám mép,… chiếm 5,6%. 2.Kết cục thai kỳ Khởi phát chuyển dạ chiếm 29,0%. Tỉ lệ khởi phát chuyển dạ thành công là 80,7%. Mổ lấy thai chiếm tỉ lệ cao với 76,6%, mổ cấp cứu chiếm 58,6%. Tuổi thai lúc sinh trung bình là 36,68 ± 1,45 tuần. Cân nặng lúc sinh trung bình là 2066 ± 359,54 gram, cân nặng dưới 2500gr chiếm 86,9%. Apgar sau 1 phút dưới 7 điểm chiếm 8,4%, trên 7 điểm chiếm 91,6%. Apgar sau 5 phút trên 7 điểm là 100%. Tỉ lệ nhập NICU sau sinh là 15,0%. Tỉ lệ nhập khoa sơ sinh là 35,5% với tỉ lệ suy hô hấp là 22,4%. Thời gian nhập khoa sơ sinh trung bình là 10,87 ± 10,14 ngày, ngắn nhất là 1 ngày, dài nhất là 47 ngày. Tỉ lệ trẻ sống sau 34 tuần là 100% Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa bất thường Doppler động mạch rốn và chỉ số Apgar phút 1 dưới 7 điểm với p<0,05. Bất thường Doppler động mạch rốn làm tăng tỉ lệ trẻ có Apgar phút 1 dưới 7 điểm. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tỉ lệ nhập NICU với tuổi thai khi kết thúc thai kì, mức độ TCPTTTC, chỉ số não rốn và Doppler động mạch rốn bất thường với p<0,05. Tuổi thai khi kết thúc thai kì từ 34 tuần 0 ngày đến 36 tuần 6 ngày, ước lượng cân nặng dưới BPV thứ 3, chỉ số não rốn ≤1, siêu âm Doppler động mạch rốn bất thường sẽ làm tăng tỷ lệ trẻ nhập NICU sau sinh.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Sinh lý phát triển bình thường của thai nhi 3 1.2. Định nghĩa và phân loại thai chậm phát triển trong tử cung 6 1.2.1. Định nghĩa 6 1.2.2. Phân loại 7 1.3. Yếu tố nguy cơ và sinh bệnh học thai chậm phát triển trong tử cung 10 1.3.1. Các yếu tố nguy cơ của TCPTTTC 10 1.3.2. Sinh lý bệnh của TCPTTTC 13 1.4. Chẩn đoán TCPTTTC 17 1.4.1. Chẩn đoán tuổi thai 17 1.4.2. Hỏi tiền sử và bệnh sử của sản phụ 18 1.4.3. Dựa vào khám lâm sàng 18 1.4.4. Sử dụng siêu âm trong chẩn đoán TCPTTTC 19 1.5. Giá trị của siêu âm Doppler mạch máu trong xử trí TCPTTTC 20 1.5.1. Siêu âm Doppler động mạch rốn 20 1.5.2. Siêu âm Doppler động mạch não giữa 21 1.5.3. Chỉ số não rốn 21 1.5.4. Siêu âm Doppler ống tĩnh mạch 22 1.6. Hướng xử trí thai chậm phát triển trong tử cung 23 1.7. Một số nghiên cứu trong nước và nước ngoài 25 1.7.1. Nghiên cứu trong nước 25 1.7.2. Nghiên cứu nước ngoài 27 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30 2.1. Đối tượng nghiên cứu 30 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 30 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 30 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 30 2.3. Phương pháp nghiên cứu 31 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 31 2.3.2. Cỡ mẫu 31 2.3.3. Các phương tiện dùng trong nghiên cứu 31 2.3.4. Các bước tiến hành 32 2.3.5. Kết quả nghiên cứu và đánh giá 33 2.3.6. Các biến số nghiên cứu 33 2.3.7. Sơ đồ nghiên cứu 37 2.4. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu 38 2.5. Đạo đức trong nghiên cứu 38 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 39 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng: 39 3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng 42 3.2. Kết cục thai kỳ 45 3.2.1. Kết cục thai kì về phía mẹ 45 3.2.2. Kết cục thai kì về phía con 48 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 55 4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 55 4.1.1. Tuổi của sản phụ 55 4.1.2. Tiền sử sản khoa 56 4.1.3. Về các bệnh lý nội khoa của sản phụ 56 4.1.4. Về các chỉ số trên siêu âm Doppler 57 4.2. Kết cục thai kỳ 60 4.2.1. Kết cục thai kì về phía mẹ 60 4.2.2. Kết cục thai kì liên quan đến con 64 4.2.3. Mối liên quan giữa chỉ số Apgar phút 1 dưới 7 điểm và các biến số. 69 4.2.4. Mối liên quan giữa trẻ sau sinh nhập NICU và các yếu tố 70 KẾT LUẬN 73 KIẾN NGHỊ 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectThai chậm phát triểnvi_VN
dc.subjecttử cungvi_VN
dc.titleNghiên cứu kết cục thai kỳ các trường hợp thai chậm phát triển trong tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội trong năm 2024-2025vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Bộ sưu tập: Luận văn chuyên khoa 2

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
LVCKII - ĐINH XUÂN TRIỆN - SẢN PHỤ KHOA - K 37.docx
  Tập tin giới hạn truy cập
1.25 MBMicrosoft Word XML
LVCKII - ĐINH XUÂN TRIỆN - SẢN PHỤ KHOA - K 37...pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
1.8 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.