Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5738Full metadata record
| DC Field | Value | Language |
|---|---|---|
| dc.contributor.advisor | Nguyễn, Hoàng | - |
| dc.contributor.advisor | Phạm Gia, Anh | - |
| dc.contributor.author | Lê Hoài, Nam | - |
| dc.date.accessioned | 2025-11-12T14:49:28Z | - |
| dc.date.available | 2025-11-12T14:49:28Z | - |
| dc.date.issued | 2025-10 | - |
| dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5738 | - |
| dc.description.abstract | Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả giải phẫu bệnh và đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi (PTNS) ngực bụng tư thế nghiêng 90 độ điều trị ung thư biểu mô vảy (UTBMV) thực quản tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu được thực hiện trên 31 bệnh nhân UTBMV thực quản được phẫu thuật từ tháng 01/2023 đến tháng 05/2025. Các biến số về đặc điểm bệnh nhân, phẫu thuật, giải phẫu bệnh và kết quả sau mổ được thu thập và phân tích Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là , 100% bệnh nhân là nam giới. Triệu chứng lâm sàng chính là nuốt nghẹn (71%). Vị trí khối u chủ yếu ở 1/3 giữa thực quản (80,6%).Thời gian thở máy trung bình: 25 ± 19,9giờ. Thời gian nằm viện trung vị là 11 ngày. Thời gian mổ trung bình là 348,8 ± 39,4 phút, không có trường hợp nào phải chuyển mổ mở. Số hạch nạo vét hạch trung bình: nhóm nạo vét hạch 3 vùng (55,7 ± 18,1) và nhóm nạo vét hạch 2 vùng (33,4 ± 13,5), trong đó số lượng hạch cổ nạo vét được trung bình là 25,1 ± 9,7 . Về giải phẫu bệnh, 100% là UTBMV, giai đoạn I chiếm tỷ lệ cao nhất (38,7%). Tỷ lệ biến chứng sau mổ đáng chú ý, bao gồm: biến chứng hô hấp 29%, tổn thương thần kinh quặt ngược thanh quản 16,1%, và rò miệng nối 16,1%. Tỷ lệ tử vong trong vòng 30 ngày sau mổ là 3,2%.1 Kết luận: PTNS ngực bụng tư thế nghiêng 90 độ là một phương pháp khả thi, an toàn với tỷ lệ chuyển mổ mở bằng 0 và đảm bảo tính triệt để về mặt ung thư học với số lượng hạch nạo vét được rất cao. Tuy nhiên, kỹ thuật này đi kèm với tỷ lệ biến chứng đáng kể liên quan đến thần kinh quặt ngược và biến chứng hô hấp, đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng trong lựa chọn bệnh nhân và chiến lược phẫu thuật. | vi_VN |
| dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. GIẢI PHẪU THỰC QUẢN. 3 1.1.1. Hình dáng, vị trí thực quản. 3 1.1.2. Cấu trúc mô học của thực quản. 3 1.1.3. Mạch máu và thần kinh chi phối. 4 1.2. GIẢI PHẪU HẠCH THỰC QUẢN. 6 1.2.1. Nhóm hạch cổ. 7 1.2.2. Nhóm hạch trung thất. 8 1.2.3. Nhóm hạch bụng. 9 1.3. GIẢI PHẪU BỆNH. 10 1.3.1. Hình ảnh đại thể. 10 1.3.2. Hình ảnh vi thể. 11 1.4. PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN. 12 1.4.1. Phân loại giai đoạn theo TNM. 12 1.5. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ THỰC QUẢN. 16 1.5.1. Chẩn đoán lâm sàng. 16 1.5.2. Chẩn đoán X quang. 17 1.5.3. Chẩn đoán nội soi. 17 1.5.4. Chẩn đoán mô bệnh học và tế bào học. 17 1.5.5. Chụp cắt lớp vi tính. 18 1.5.6. Siêu âm. 19 1.5.7. Chụp cắt lớp phóng xạ positron 20 1.6. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN. 20 1.6.1. Chiến lược điều trị ung thư thực quản tế bào vẩy. 20 1.6.2. Quy trình phẫu thuật nội soi ngực bụng cắt thực quản, tư thế nghiêng 90 độ 21 1.6.3. Các phương pháp phẫu thuật cắt thực quản. 23 1.7. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT NỘI SOI NGỰC BỤNG CẮT THỰC QUẢN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MỔ VẢY THỰC QUẢN 24 1.7.1. Trên thế giới. 24 1.7.2. Tại Việt Nam. 25 1.7.3. Tư thế phẫu thuật trong nội soi ngực phải 26 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU. 29 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn người bệnh. 29 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. 29 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 29 2.2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 29 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu 29 2.3. CÁC BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU. 30 2.3.1. Lâm sàng và cận lâm sàng. 30 2.3.2. Đặc điểm phẫu thuật. 32 2.3.3. Tai biến trong phẫu thuật 33 2.3.4. Kết quả giải phẫu bệnh. 33 2.3.5. Kết quả sau mổ. 34 2.4. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU. 36 2.5. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 36 2.6. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 37 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38 3.1. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 38 3.1.1. Đặc điểm người bệnh. 38 3.1.2. Triệu chứng lâm sàng. 40 3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng. 42 3.2. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT. 46 3.2.1. Đặc điểm phẫu thuật. 46 3.2.2. Tai biến trong mổ. 47 3.2.3. Kết quả giải phẫu bệnh. 47 3.3. KẾT QUẢ SAU MỔ. 53 3.3.1. Kết quả sớm. 53 Chương 4: BÀN LUẬN 57 4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG. 57 4.1.1. Đặc điểm người bệnh. 57 4.1.2. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. 60 4.2. KẾT QUẢ SỚM. 64 4.2.1. Đặc điểm phẫu thuật. 64 4.2.2. Diễn biến sau mổ 75 KẾT LUẬN 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
| dc.language.iso | vi | vi_VN |
| dc.subject | Ung thư thực quản | vi_VN |
| dc.subject | nghiêng 90 độ | vi_VN |
| dc.subject | Phẫu thuật nội soi ngực bụng | vi_VN |
| dc.title | Kết quả sớm phẫu thuật nội soi ngực bụng tư thế nghiêng 90 độ cắt thực quản do ung thư biểu mô vảy tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội | vi_VN |
| dc.type | Thesis | vi_VN |
| Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú | |
Files in This Item:
| File | Description | Size | Format | |
|---|---|---|---|---|
| Lê Hoài Nam-BSNT-Ngoại khoa- 2022-2025.pdf Restricted Access | 2.35 MB | Adobe PDF | ![]() Sign in to read | |
| Lê Hoài Nam-BSNT-Ngoại khoa- 2022-2025.docx Restricted Access | 2.81 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
