Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5735
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn, Doãn Phương-
dc.contributor.advisorNguyễn, Quang Bảy-
dc.contributor.authorTrần, Thị Ngọc Băng-
dc.date.accessioned2025-11-11T07:48:25Z-
dc.date.available2025-11-11T07:48:25Z-
dc.date.issued2025-10-14-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5735-
dc.description.abstractĐái tháo đường (ĐTĐ) có nhiều biến chứng ở các cơ quan khác nhau, nhưng biến chứng liên quan đến suy giảm nhận thức lại ít được quan tâm và nghiên cứu đầy đủ. Thang điểm đánh giá trạng thái tâm thần tối thiểu (MMSE) là công cụ hữu ích, đơn giản và hiệu quả được sử dụng rộng rãi để sàng lọc suy giảm nhận thức. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm người bệnh ĐTĐ type 2 tại Bệnh viện Đại học Y Dược, Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội. Phân tích một số yếu tố liên quan đến suy giảm nhận thức qua thang điểm MMSE của nhóm đối tượng nghiên cứu trên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 107 người bệnh được chẩn đoán xác định ĐTĐ type 2 và đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn, tiêu chuẩn loại trừ vào khám và điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Dược từ tháng 8 năm 2024 đến tháng 6 năm 2025. Kết quả: Nghiên cứu trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 có độ tuổi trung bình 69,7 ± 10,8 năm, thời gian mắc bệnh 12,6 ± 7,6 năm, HbA1c trung bình 8,9 ± 2. Tỷ lệ trầm cảm và rối loạn giấc ngủ lần lượt là 16,8% và 76,6%. Điểm MMSE trung bình 24,1 ± 3,7, với 34,6% bệnh nhân có rối loạn nhận thức. Các yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê gồm tuổi ≥70, trình độ học vấn thấp, nghề lao động chân tay, HbA1c ≥7,5%, tiền sử hạ đường huyết, tăng huyết áp và trầm cảm (p<0,05), trong khi giới tính, glucose máu và thời gian mắc bệnh không liên quan (p>0,05). Kết luận: Kết quả phản ánh đặc điểm bệnh nhân thành thị lớn tuổi, với tỷ lệ kiểm soát HbA1c còn thấp. Nghiên cứu nhấn mạnh vai trò của sàng lọc định kỳ và điều trị toàn diện bao gồm kiểm soát đường huyết, trầm cảm và huyết áp nhằm hạn chế suy giảm nhận thức.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Vài nét về Đái tháo đường (ĐTĐ) 3 1.1.1. Định nghĩa 3 1.1.2. Dịch tế học ĐTĐ 3 1.1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán Đái tháo đường 3 1.1.4. Phân loại ĐTĐ 4 1.1.5. Biến chứng của đái tháo đường. 4 1.1.6. Điều trị 5 1.2. Chức năng nhận thức 8 1.2.1. Khái niệm nhận thức 8 1.2.2. Một số chức năng nhận thức 9 1.2.3. Sa sút trí tuệ 11 1.3. Mối liên quan giữa đái tháo đường với SGCNNT 12 1.3.1. Cơ chế bệnh sinh 13 1.3.2. Tác động qua lại giữa SGCNNT với ĐTĐ 15 1.3.3. Các yếu tố nguy cơ 16 1.4. Một số thang đánh giá suy giảm chức năng nhận thức 17 1.4.1. Thang đánh giá trạng thái tâm thần tối thiểu (MMSE) 17 1.4.2. Một số thang điểm khác đánh giá SGCNNT như 19 1.5. Một số nghiên cứu gần đây 19 1.5.1. Trên thế giới 19 1.5.2. Tại Việt Nam 21 1.6. Tổng quan về Bệnh viện Đại học Y Dược, Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội 22 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23 2.1. Đối tượng nghiên cứu 23 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 23 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 23 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu 24 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 24 2.3.2. Cỡ mẫu 24 2.3.3. Kỹ thuật thu thập số liệu 24 2.4. Các biến số và chỉ số nghiên cứu 26 2.4.1. Danh sách các biến số và chỉ số nghiên cứu 26 2.4.2. Tiêu chuẩn đánh giá 29 2.5. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu 34 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu 35 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37 3.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu 37 3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học của nhóm đối tượng nghiên cứu 37 3.1.2. Đặc điểm về bệnh lý đái tháo đường của đối tượng nghiên cứu 39 3.1.3. Đặc điểm các bệnh lý sức khỏe tâm thần của nhóm nghiên cứu 44 3.2. Đánh giá chức năng nhận thức của NB ĐTĐ trong nhóm nghiên cứu 45 3.3. Tìm hiểu mối liên quan giữa SGCNNT và các yếu tố nguy cơ 47 3.3.1. Mối liên quan giữa SGCNNT và yếu tố nhân trắc học của đối tượng nghiên cứu 47 3.3.2. Mối liên quan giữa SGCNNT và đặc điểm bệnh lý ĐTĐ của nhóm NC 51 3.3.3. Mối liên quan giữa chức năng nhận thức và bệnh lý sức khỏe tâm thần khác ở nhóm NC 56 3.4. Mô hình dự báo nguy cơ suy giảm chức năng nhận thức 58 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 59 4.1. Đặc điểm chung, tình trạng kiểm soát ĐTĐ ở đối tượng nghiên cứu 59 4.1.1. Đặc điểm về nhân khẩu học của nhóm đối tượng nghiên cứu 59 4.1.2. Đặc điểm về bệnh lý ĐTĐ của nhóm đối tượng nghiên cứu 62 4.1.3. Đặc điểm các rối loạn tâm thần khác ở nhóm đối tượng nghiên cứu 66 4.2. Đặc điểm chức năng nhận thức ở NB ĐTĐ típ 2 của nhóm nghiên cứu 66 4.2.1. Tỷ lệ và các mức độ SGCNNT qua thang đánh giá trạng thái tâm thần tối thiểu MMSE 66 4.2.2. Đặc điểm các chức năng nhận thức ở người bệnh ĐTĐ 67 4.3. Mối liên quan giữa SGCNNT với một số yếu tố nguy cơ ở nhóm đối tượng nghiên cứu 68 4.3.1. Mối liên quan giữa các yếu tố nhân khẩu học chung với chức năng nhận thức 68 4.3.2. Mối liên quan giữa SGCNNT với quản lý ĐTĐ của nhóm đối tượng nghiên cứu. 75 4.3.3. Mối liên quan giữa suy giảm nhận thức với biến chứng của ĐTĐ 78 4.3.4. Mối liên quan giữa SGCNNT với một số bệnh lý sức khỏe tâm thần của nhóm đối tượng nghiên cứu. 80 4.4. Phân tích hồi quy đa biến và mô hình dự báo SGCNNT 83 KẾT LUẬN 85 KIẾN NGHỊ 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.publisherĐại học Y Hà Nộivi_VN
dc.subjectSuy giảm nhận thứcvi_VN
dc.subjectĐái tháo đườngvi_VN
dc.subjectMMSEvi_VN
dc.titleTình trạng suy giảm nhận thức ở người bệnh đái tháo đường típ 2 qua bộ trắc nghiệm trạng thái tâm thần tối thiểu (MMSE)vi_VN
dc.title.alternativeMối liên quan giữa đái tháo đường với suy giảm nhận thức qua thang điểm MMSEvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Trần Thị Ngọc Băng - CKII - Nội-Nội tiết - K37.pdf
  Restricted Access
2.44 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
Danh sách BNNC.pdf
  Restricted Access
1.77 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
Trần Thị Ngọc Băng - CKII - Nội-Nội tiết - K37.docx
  Restricted Access
2.46 MBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.