Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5722Full metadata record
| DC Field | Value | Language |
|---|---|---|
| dc.contributor.advisor | Đoàn Tiến, Lưu | - |
| dc.contributor.author | Nông thị, Chang | - |
| dc.date.accessioned | 2025-11-11T02:20:25Z | - |
| dc.date.available | 2025-11-11T02:20:25Z | - |
| dc.date.issued | 2025 | - |
| dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5722 | - |
| dc.description.abstract | Luận văn “Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính định lượng trong chẩn đoán khí phế thũng ở người bệnh bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính” nhằm mô tả đặc điểm hình ảnh khí phế thũng và đánh giá giá trị của cắt lớp vi tính định lượng trong chẩn đoán bệnh. Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trên 59 bệnh nhân BPTNMT, sử dụng phần mềm Ziostation để xác định chỉ số LAA% và so sánh với các thông số chức năng hô hấp. Kết quả cho thấy chỉ số LAA% có mối tương quan nghịch với FEV₁ và FEV₁/FVC, phản ánh chính xác mức độ tổn thương nhu mô phổi và rối loạn thông khí. CLVT định lượng được chứng minh là phương pháp không xâm lấn, có giá trị cao trong phát hiện sớm, đánh giá mức độ nặng và theo dõi tiến triển của khí phế thũng ở bệnh nhân BPTNMT. | vi_VN |
| dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3 1.1.1. Định nghĩa 3 1.1.2. Dịch tễ học 3 1.1.3. Chẩn đoán định hướng áp dụng tại cơ sở y tế chưa được trang bị máy đo chức năng hô hấp theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị BPTNMT của bộ trưởng bộ y tế năm 2023 4 1.1.4. Chẩn đoán xác định áp dụng cho cơ sở y tế đã được trang bị máy đo chức năng hô hấp theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị BPTNMT của bộ trưởng bộ y tế năm 2023 6 1.1.5. Giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 6 1.2. Khí phế thũng 10 1.2.1. Định nghĩa 10 1.2.2. Sinh lý bệnh khí phế thũng 10 1.2.3. Phân loại khí phế thũng 12 1.3. Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 13 1.3.1. Đặc điểm giải phẫu và hình ảnh cắt lớp vi tính của phổi bình thường 13 1.3.2. Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 14 1.3.3. Phân tích hình ảnh cắt lớp vi tính định lượng khí phế thũng 20 1.4. Giới thiệu về phần mềm ZIOSTATION của hãng ZIOSORT 20 1.5. Lịch sử nghiên cứu đặc điểm hình ảnh, định lượng thể tích phổi trên cắt lớp vi tính ở người bệnh BPTNMT 22 1.5.1. Nghiên cứu ngoài nước 22 1.5.2. Nghiên cứu trong nước 24 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25 2.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 25 2.2 Đối tượng nghiên cứu 25 2.2.1 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 25 2.2.2 Tiêu chuẩn loại trừ: 25 2.3. Phương pháp nghiên cứu 25 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu: 25 2.3.2 Chọn mẫu 26 2.3.3 Phương tiện nghiên cứu 26 2.3.4 Quy trình thực hiện 26 2.3.5. Thu thập thông tin: 31 2.3.6. Các biến số nghiên cứu. 31 2.3.7. Kỹ thuật thu thập số liệu 36 2.3.8. Phân tích và xử lý số liệu 36 2.3.9. Sai số và khống chế sai số 36 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39 3.1. Các đặc điểm lâm sàng và chức năng thông khí của đối tượng nghiên cứu 39 3.1.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới tính 39 3.1.2. Độ tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu theo giới 39 3.1.3. Đặc điểm lâm sàng 40 3.1.4. Đặc điểm thăm dò chức năng thông khí 42 3.1.5. Phân loại đối tượng nghiên cứu theo GOLD 2023 42 3.2. Đặc điểm hình ảnh trên CLVT lồng ngực độ phân giải cao của đối tượng nghiên cứu 43 3.2.1. Đặc điểm các loại KPT của đối tượng nghiên cứu 43 3.2.2. Đặc điểm dày thành phế quản của đối tượng nghiên cứu 43 3.2.3. Đặc điểm giãn phế quản của đối tượng nghiên cứu 44 3.2.4. Các tổn thương phổi kèm theo 44 3.2.5. Phân loại kiểu hình BPTNMT của đối tượng nghiên cứu 44 3.3. Đánh giá mối liên quan giữa đặc điểm hình ảnh CLVT định lượng khí phế thũng và các chỉ số đo chức năng thông khí, giai đoạn bệnh ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu 45 3.3.1. Chỉ số LAA% trung bình của đối tượng nghiên cứu 45 3.3.2. Chỉ số LAA% theo các vùng của phổi 45 3.3.3. Chỉ số Goddard trung bình của đối tượng nghiên cứu 46 3.3.4. Phân loại mức độ nặng KPT của đối tượng nghiên cứu theo chỉ số Goddard 46 3.3.5. Phân độ khí phế thũng trên CLVT định lượng theo chỉ số Goddard trong các nhóm bệnh nhân theo phân độ GOLD 47 3.3.6. Tương quan giữa chỉ số LAA% theo các vùng phổi với các giai đoạn GOLD 47 3.3.7. Chỉ số LAA% vùng trên so với vùng giữa và dưới phổi phải 48 3.3.8. Chỉ số LAA% vùng trên so với vùng giữa và dưới phổi trái 48 3.3.9. So sánh chỉ số LAA% vùng trên hai phổi, vùng giữa hai phổi, vùng dưới hai phổi 48 3.3.10. Tương quan giữa chỉ số LAA% toàn phổi và chỉ số FEV1% 49 3.3.11. Tương quan giữa chỉ số LAA% toàn phổi và chỉ số FEV1/FVC% 49 3.3.12. Tương quan giữa chỉ số LAA% theo các vùng phổi với chỉ số FEV1 % và FEV1/FVC% 50 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 51 4.1. Các đặc điểm lâm sàng và chức năng thông khí của đối tượng nghiên cứu 51 4.1.1. Tuổi và giới 51 4.1.2. Tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào 52 4.1.3. Tiền sử tiếp xúc nghề nghiệp, tiền sử bệnh lý, triệu chứng lâm sàng 53 4.1.4. Đặc điểm thăm dò chức năng thông khí 55 4.1.5. Phân loại đối tượng nghiên cứu theo GOLD- 2023 56 4.2. Đặc điểm hình ảnh trên CLVT lồng ngực độ phân giải cao của đối tượng nghiên cứu 57 4.2.1. Đặc điểm các loại KPT của đối tượng nghiên cứu 57 4.2.2. Đặc điểm dày thành phế quản, giãn phế quản và các tổn thương phổi kèm theo của đối tượng nghiên cứu 58 4.2.3. Phân loại kiểu hình BPTNMT của đối tượng nghiên cứu 60 4.3. Đánh giá mối liên quan giữa đặc điểm hình ảnh CLVT định lượng khí phế thũng và các chỉ số đo chức năng thông khí, giai đoạn bệnh ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu 61 4.3.1. Chỉ số LAA% trung bình của đối tượng nghiên cứu 61 4.3.2. Chỉ số LAA% theo các vùng của phổi 62 4.3.3. Chỉ số Goddard trung bình của đối tượng nghiên cứu 62 4.3.4. Phân loại mức độ nặng KPT của đối tượng nghiên cứu theo chỉ số Goddard 63 4.3.5. Phân độ khí phế thũng trên CLVT định lượng theo chỉ số Goddard trong các nhóm bệnh nhân theo phân độ GOLD. Tương quan giữa chỉ số LAA% theo các vùng phổi với các giai đoạn GOLD 63 4.3.6. Chỉ số LAA% vùng trên so với vùng giữa và dưới phổi phải. 64 4.3.7.Tương quan giữa chỉ số LAA% toàn phổi và chỉ số FEV1%, FEV1/FVC% - Tương quan giữa chỉ số LAA% theo các vùng phổi với chỉ số FEV1% và FEV1/FVC% 65 KẾT LUẬN 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
| dc.language.iso | vi | vi_VN |
| dc.subject | cắt lớp vi tính định lượng | vi_VN |
| dc.subject | khí phế thũng | vi_VN |
| dc.subject | bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính | vi_VN |
| dc.subject | Cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao | vi_VN |
| dc.title | Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính định lượng trong chẩn đoán khí phế thũng ở người bệnh bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính | vi_VN |
| dc.type | Thesis | vi_VN |
| Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ | |
Files in This Item:
| File | Description | Size | Format | |
|---|---|---|---|---|
| Đặc điểm hình ảnh và giá trị của CLVT định lượng trong chẩn đoán KPT ở người bệnh BPTNMT.pdf Restricted Access | 4 MB | Adobe PDF | ![]() Sign in to read | |
| Đặc điểm hình ảnh và giá trị của CLVT định lượng trong chẩn đoán KPT ở người bệnh BPTNMT.docx Restricted Access | 15.54 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
