Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5703Full metadata record
| DC Field | Value | Language |
|---|---|---|
| dc.contributor.advisor | Nguyễn, Ngọc Tráng | - |
| dc.contributor.advisor | Nguyễn, Quang Anh | - |
| dc.contributor.author | Nguyễn, Thị Thảo | - |
| dc.date.accessioned | 2025-11-10T08:18:57Z | - |
| dc.date.available | 2025-11-10T08:18:57Z | - |
| dc.date.issued | 2025-11 | - |
| dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5703 | - |
| dc.description.abstract | Qua nghiên cứu trên 61 bệnh nhân rung nhĩ và 61 đối tượng nhóm chứng được đánh giá bằng cắt lớp vi tính đa dãy, chúng tôi rút ra những kết luận chính sau: 1. Về đặc điểm hình ảnh CLVT của nhĩ trái và tĩnh mạch phổi Giải phẫu tĩnh mạch phổi (TMP): Đa số bệnh nhân (65.6%) có giải phẫu TMP bình thường với 4 tĩnh mạch. Tỷ lệ biến thể giải phẫu là 34.4%, trong đó TMP phụ bên phải là biến thể phổ biến nhất (27.9%). Đường kính lỗ đổ của các TMP có sự khác biệt có ý nghĩa giữa chiều trên-dưới và trước-sau, trong đó TMP trên phải có đường kính trên-dưới lớn nhất (18.4 ± 3.1 mm). Hình thái và kích thước nhĩ trái (NT) & tiểu nhĩ trái (TNT): Hình thái TNT phổ biến nhất là "cánh gà" (41.0%), kế đến là "ống gió" (36.1%). Thể tích NT trung bình là 96.5 ± 36.2 ml và thể tích TNT trung bình là 14.4 ± 7.6 ml, cả hai đều có khoảng dao động rộng. Có mối tương quan thuận, mức độ trung bình giữa thể tích TNT và thể tích NT (r = 0.491, p < 0.001). Đặc điểm mô mỡ màng ngoài tim: Thể tích mỡ màng ngoài tim (69.3 ± 27.6 ml) lớn hơn rõ rệt so với mỡ quanh NT (9.0 ± 4.3 ml) và mỡ quanh TNT (3.1 ± 1.6 ml). Về phân bố giải phẫu, lớp mỡ cạnh động mạch phổi có bề dày trung bình lớn nhất (3.3 mm). Tồn tại mối tương quan thuận rất chặt chẽ giữa thể tích mỡ quanh NT với thể tích mỡ màng ngoài tim (r = 0.828, p < 0.001) và giữa mỡ quanh TNT với mỡ quanh NT (r = 0.797, p < 0.001). 2. Về mối liên quan giữa đặc điểm hình ảnh CLVT với kết quả điều trị đốt rung nhĩ Các yếu tố dự báo tái phát: Thể tích mỡ quanh nhĩ trái (LA-EFV) và thể tích tiểu nhĩ trái (LAAV) là hai yếu tố dự báo độc lập mạnh nhất cho tái phát RN sau đốt. Mô hình kết hợp 2 yếu tố này (LAAV & LA-EFV) cho giá trị tiên lượng rất tốt (AUC = 0.841), với độ nhạy 84.6% và độ đặc hiệu 68.4% tại điểm cắt 0.201. Các chỉ số về kích thước và thể tích (đường kính ngang NT, đường kính trước-sau NT, thể tích NT, thể tích TNT, thể tích mỡ màng ngoài tim, thể tích mỡ quanh NT, thể tích mỡ quanh TNT) đều cao hơn một cách có ý nghĩa ở nhóm tái phát so với nhóm thành công. Các yếu tố KHÔNG liên quan đến kết quả đốt: Không có sự khác biệt về tỷ lệ biến thể giải phẫu TMP và sự phân bố hình thái TNT giữa nhóm thành công và nhóm tái phát. Các đặc điểm lâm sàng như tuổi, giới, BMI, các bệnh đồng mắc (THA, ĐTĐ, RL lipid) và phân loại RN ban đầu (kịch phát/dai dẳng) không phải là yếu tố dự báo độc lập cho tái phát sau khi đã hiệu chỉnh. So sánh với nhóm chứng: Bệnh nhân RN có thể tích NT, thể tích TNT và khối lượng mô mỡ (tại màng ngoài tim, quanh NT và quanh TNT) lớn hơn có ý nghĩa so với nhóm chứng. Không có sự khác biệt về tỷ lệ biến thể TMP và hình thái TNT giữa nhóm RN và nhóm chứng. | vi_VN |
| dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Đặc điểm giải phẫu tĩnh mạch phổi, nhĩ trái và tiểu nhĩ trái 3 1.1.1. Sự phát triển phôi thai học 3 1.1.2. Giải phẫu tĩnh mạch phổi 3 1.1.3. Giải phẫu nhĩ trái 5 1.1.4. Giải phẫu tiểu nhĩ trái 6 1.1.5. Mô mỡ màng ngoài tim 8 1.2. Các phương pháp hình ảnh đánh giá NT, TNT, mô mỡ màng ngoài tim và TMP 9 1.2.1. Siêu âm tim 9 1.2.2. Cộng hưởng từ 10 1.2.3. Cắt lớp vi tính đa dãy 11 1.3. Đại cương về rung nhĩ 15 1.3.1. Định nghĩa 15 1.3.2. Phân loại 15 1.3.3. Nguyên nhân gây rung nhĩ 16 1.3.4. Chẩn đoán 17 1.3.5. Chiến lược điều trị rung nhĩ 18 1.3.6. Các yếu tố tiên lượng hiệu quả đốt rung nhĩ 23 1.4. Một số nghiên cứu ở Việt Nam và thế giới 24 1.4.1. Trên thế giới 24 1.4.2. Tại Việt Nam 25 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27 2.1. Đối tượng nghiên cứu 27 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 27 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 27 2.2. Phương pháp nghiên cứu 28 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 28 2.2.2. Địa điểm 28 2.2.3. Thời gian: 28 2.2.4. Phương pháp chọn mẫu: 28 2.2.5. Cỡ mẫu nghiên cứu 28 2.2.6. Phương tiện nghiên cứu 28 2.2.7. Quy trình thực hiện 29 2.2.8. Quy trình thu thập số liệu 30 2.2.9. Sai số và khống chế sai số 31 2.3. Các biến số nghiên cứu 33 2.3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 33 2.3.2. Đặc điểm lâm sàng 33 2.3.3. Đặc điểm hình ảnh trên CLVT 33 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu 40 2.5. Sơ đồ nghiên cứu 41 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 42 3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 42 3.2. Đặc điểm giải phẫu tĩnh mạch phổi, nhĩ trái và mô mỡ màng ngoài tim trên CLVT đa dãy ở bệnh nhân rung nhĩ 44 3.3. So sánh thể tích nhĩ trái, tiểu nhĩ trái và mô mỡ màng ngoài tim giữa nhóm rung nhĩ kịch phát và dai dẳng. 52 3.4. Đặc điểm giải phẫu tĩnh mạch phổi, nhĩ trái và mô mỡ màng ngoài tim trên CLVT đa dãy ở bệnh nhân rung nhĩ so với nhóm chứng. 57 3.5. Đặc điểm giải phẫu TMP, NT, mô mỡ màng ngoài tim liên quan đến hiệu quả điều trị. 59 Chương 4: BÀN LUẬN 67 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 67 4.1.1. Các yếu tố nguy cơ 68 4.2. Kích thước và biến đổi giải phẫu của các tĩnh mạch phổi và buồng nhĩ trái trên phim chụp CLVT 69 4.2.1. Kích thước tĩnh mạch phổi 69 4.2.2. Biến thể giải phẫu tĩnh mạch phổi 70 4.2.3. Phân bố hình thái TNT trên phim chụp CLVT. 72 4.2.4. Kích thước nhĩ trái và tiểu nhĩ trái của các bệnh nhân rung nhĩ 74 4.2.5. Đặc điểm mô mỡ màng ngoài tim ở bệnh nhân rung nhĩ 75 4.3. So sánh thể tích nhĩ trái, tiểu nhĩ trái và mô mỡ màng ngoài tim giữa nhóm rung nhĩ kịch phát và dai dẳng. 77 4.4. Đặc điểm giải phẫu tĩnh mạch phổi, nhĩ trái và mô mỡ màng ngoài tim trên CLVT đa dãy ở bệnh nhân rung nhĩ so với nhóm chứng 80 4.5. Đặc điểm giải phẫu TMP, NT, mô mỡ màng ngoài tim liên quan đến hiệu quả điều trị. 82 4.5.1. Kết quả triệt đốt RN 82 4.5.2. Đánh giá sự liên quan giữa biến đổi giải phẫu tĩnh mạch phổi và đặc điểm nhĩ trái với tỉ lệ tái phát RN sau triệt đốt 83 4.5.3. Hồi quy logistic đa biến một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh với hiệu quả sau triệt đốt. 86 4.6. Hạn chế của đề tài 87 KẾT LUẬN 89 KIẾN NGHỊ 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
| dc.language.iso | vi | vi_VN |
| dc.subject | đốt rung nhĩ | vi_VN |
| dc.subject | tĩnh mạch phổi | vi_VN |
| dc.subject | nhĩ trái | vi_VN |
| dc.title | Nhận xét một số đặc điểm hình ảnh nhĩ trái và tĩnh mạch phổi trên cắt lớp vi tính với kết quả điều trị đốt rung nhĩ. | vi_VN |
| dc.type | Thesis | vi_VN |
| Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ | |
Files in This Item:
| File | Description | Size | Format | |
|---|---|---|---|---|
| Nguyễn Thị Thảo - Cao học - Chẩn đoán hình ảnh - 2023- 2025.docx Restricted Access | 7.81 MB | Microsoft Word XML | ||
| Nguyễn Thị Thảo - Cao học - Chẩn đoán hình ảnh - 2023- 2025.pdf Restricted Access | 24.44 MB | Adobe PDF | ![]() Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
