Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5685Full metadata record
| DC Field | Value | Language |
|---|---|---|
| dc.contributor.advisor | Lưu Thị Mỹ, Thục | - |
| dc.contributor.author | Nguyễn Thị Hằng, Nga | - |
| dc.date.accessioned | 2025-11-07T14:51:17Z | - |
| dc.date.available | 2025-11-07T14:51:17Z | - |
| dc.date.issued | 2025 | - |
| dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5685 | - |
| dc.description.abstract | Bệnh thận mạn (BTM) là một bệnh lý tiến triển mạn tính, không hồi phục, đặc trưng bởi sự suy giảm dần chức năng lọc của thận theo thời gian. Ở trẻ em, bệnh thận mạn do nhiều nguyên nhân khác nhau như bất thường bẩm sinh của hệ tiết niệu, viêm cầu thận mạn, bệnh lý di truyền hoặc chuyển hóa.1 Khi chức năng thận giảm nặng, trẻ ở bệnh thận mạn giai đoạn cuối (ESRD) và cần điều trị thay thế thận, trong đó lọc màng bụng (LMB) là phương pháp được lựa chọn phổ biến nhất cho trẻ em nhờ tính hiệu quả, an toàn và hiệu quả có thể làm tại nhà.2 Tuy nhiên, trẻ BTM có lọc màng bụng (LMB) phải đối diện với nhiều thách thức về dinh dưỡng và chuyển hóa.1 Tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) ở nhóm bệnh nhân này rất cao, từ 30–70%, tuỳ thuộc vào mức độ bệnh, chế độ lọc và điều kiện chăm sóc dinh dưỡng.3,4 SDD ở đây không chỉ làm giảm tăng trưởng mà còn làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, kéo dài thời gian nằm viện, tăng nặng tình trạng bệnh nền và biến chứng, giảm hiệu quả điều trị đồng thời tăng nguy cơ tử vong. Cơ chế gây SDD rất phức tạp và đa yếu tố: giảm khẩu phần ăn do chán ăn, buồn nôn, do chế độ ăn hạn chế; tăng dị hóa do viêm mạn tính, toan chuyển hóa; mất protein qua nước tiểu và đặc biệt là mất protein qua dịch lọc; cùng với đó là sự rối loạn chuyển hóa các chất dinh dưỡng (đạm, lipid, điện giải, vi chất…).5 Vì vậy, việc duy trì tình trạng dinh dưỡng tối ưu là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong điều trị toàn diện bệnh thận mạn nhi khoa. Trong thực hành lâm sàng, dinh dưỡng ở nhóm trẻ này còn nhiều thách thức. Trước đây, quan điểm suy thận thì phải kiêng ăn được áp dụng rộng rãi với mục tiêu giảm gánh nặng chuyển hóa nitrogen cho thận, tránh tăng ure máu.6 Tuy nhiên, ở giai đoạn cuối khi trẻ đã phải lọc màng bụng, quan điểm này không còn phù hợp. Việc ăn quá hạn chế đạm có thể khiến trẻ dị hóa, giảm khối cơ, giảm albumin huyết thanh, dẫn đến suy dinh dưỡng nặng hơn. Ở chiều ngược lại, nếu ăn đạm quá mức và không được kiểm soát, có thể làm tăng ure, phospho, kali máu… ảnh hưởng đến cân bằng nội môi và hiệu quả lọc. Do đó, chế độ ăn của nhóm trẻ này cần được điều chỉnh một cách cá thể hóa dựa trên: tuổi, cân nặng, mức lọc cầu thận còn lại, lượng dịch lọc, kết quả xét nghiệm sinh hóa, mức độ mất protein qua dịch lọc và tình trạng dinh dưỡng thực tế.7 Chính ở đây, tư vấn dinh dưỡng cá thể đóng vai trò trung tâm trong việc xây dựng, hướng dẫn, giám sát khẩu phần hợp lý, nhằm đạt được mục tiêu cân bằng giữa hạn chế gánh nặng chuyển hóa và đảm bảo nhu cầu tăng trưởng của trẻ.8 tại việt nam, tư vấn dinh dưỡng cho bệnh nhi btm có lmb chưa được thực hiện thường quy. nhiều gia đình vẫn chưa được hướng dẫn cụ thể về cách lựa chọn thực phẩm, chia khẩu phần, bổ sung năng lượng và protein hợp lý theo từng giai đoạn. tư vấn dinh dưỡng cá thể hóa, khoa học và liên tục là yếu tố chủ đạo để cải thiện tình trạng dinh dưỡng, duy trì cân bằng nội môi, đồng thời nâng cao chất lượng sống cho bệnh nhi btm có lmb. can thiệp dinh dưỡng đúng đắn có thể giúp chậm tiến triển tổn thương thận còn lại, giảm biến chứng, cải thiện tăng trưởng và thể trạng chung của trẻ. Nghiên cứu: “Kết quả cải thiện dinh dưỡng bằng tư vấn cho trẻ mắc bệnh thận mạn có lọc màng bụng tại Bệnh viện Nhi Trung ương” được thực hiện với hai mục tiêu cụ thể: 1. Mô tả tình trạng dinh dưỡng của trẻ mắc bệnh thận mạn đang điều trị lọc màng bụng tại Bệnh viện Nhi Trung ương trong giai đoạn 2024–2025. 2. Đánh giá kết quả cải thiện tình trạng dinh dưỡng sau can thiệp tư vấn chế độ ăn ở nhóm bệnh nhi nêu trên. | vi_VN |
| dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Bệnh thận trẻ em và điều trị thay thế 3 1.1.1. Định nghĩa và phân loại bệnh thận mạn 3 1.1.2. Giai đoạn của bệnh thận mạn 3 1.1.3. Bệnh thận mạn giai đoạn cuối (ESRD) 4 1.1.4. Các phương pháp điều trị thay thế thận 4 1.2. Lọc màng bụng 5 1.2.1. Nguyên lý và cơ chế hoạt động của lọc màng bụng 5 1.2.2. Thành phần dịch lọc và ảnh hưởng đến cơ thể 5 1.2.3. Tác động sinh lý và biến chứng lâu dài 6 1.3. Tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em mắc BTM lọc màng bụng 7 1.3.1. Tầm quan trọng của dinh dưỡng trong bệnh thận mạn 7 1.3.2. Cơ chế bệnh sinh dẫn đến rối loạn dinh dưỡng ở trẻ lọc màng bụng 7 1.3.3. Đặc điểm lâm sàng của suy dinh dưỡng ở trẻ lọc màng bụng 8 1.3.4. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân lọc màng bụng 9 1.5. Tư vấn dinh dưỡng trong điều trị BTM lọc màng bụng 11 1.5.1. Nguyên tắc tư vấn dinh dưỡng 11 1.5.2. Nhu cầu các chất dinh dưỡng 11 1.5.3. Tư vấn cá thế hoá 14 1.5.4. Khoảng trống nghiên cứu 15 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17 2.1. Đối tượng nghiên cứu 17 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 17 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 17 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 17 2.3. Phương pháp nghiên cứu 17 2.3.1. Các bước tiến hành nghiên cứu 18 2.3.2. Sơ đồ nghiên cứu 20 2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu 24 2.3.4. Công cụ thu thập dữ liệu 25 2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 25 2.5. Sai số và biện pháp khống chế sai số 25 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu 26 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 27 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu: 27 3.2. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân 30 3.2.1. Phân loại tình trạng dinh dưỡng 30 3.2.2. Khẩu phần ăn thực tế trước tư vấn của nhóm trẻ BTM lọc màng bụng 36 3.3. Nhận xét hiệu quả của tư vấn dinh dưỡng trên TTDD của bệnh BTM có LMB 42 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 50 4.1. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân BTM lọc màng bụng 50 4.1.1. Đặc điểm chung: 50 4.1.2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ BTM có LMB 51 4.1.3. Khẩu phần ăn thực tế trước tư vấn của nhóm trẻ bệnh thận mạn LMB 54 4.2 Mô tả hiệu quả thay đổi tình trạng dinh dưỡng bằng tư vấn dinh dưỡng trên bệnh nhân bệnh thận mạn có lọc màng bụng 59 4.2.1 Thay đổi về chỉ số nhân trắc 60 4.2.2. Thay đổi xét nghiệm của bệnh nhân BTM có LMB 61 4.2.3. Thay đổi khẩu phần 63 4.2.4. Các yếu tố liên quan 66 4.3. Hạn chế của nghiên cứu: 69 KẾT LUẬN 70 KHUYẾN NGHỊ 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
| dc.language.iso | vi | vi_VN |
| dc.subject | tình trạng dinh dưỡng, lọc màng bụng, tư vấn dinh dưỡng | vi_VN |
| dc.title | Kết quả cải thiện tình trạng dinh dưỡng bằng tư vấn cho trẻ mắc bệnh thận mạn có lọc màng bụng tại Bệnh viện Nhi Trung ương | vi_VN |
| dc.type | Thesis | vi_VN |
| Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 | |
Files in This Item:
| File | Description | Size | Format | |
|---|---|---|---|---|
| LUẬN VĂN BSCK2 K37 NGUYỄN THỊ HẰNG NGA- GUI THU VIEN.docx Restricted Access | 2.04 MB | Microsoft Word XML | ||
| LUẬN VĂN BSCK2 K37 NGUYỄN THỊ HẰNG NGA- GUI THU VIEN.pdf Restricted Access | 2.52 MB | Adobe PDF | ![]() Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
