Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5622Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
| Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
|---|---|---|
| dc.contributor.advisor | Hoàng, Gia Du | - |
| dc.contributor.advisor | Đinh, Mạnh Hải | - |
| dc.contributor.author | Phạm, Duy Huỳnh | - |
| dc.date.accessioned | 2025-10-30T02:21:34Z | - |
| dc.date.available | 2025-10-30T02:21:34Z | - |
| dc.date.issued | 2025-10-20 | - |
| dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5622 | - |
| dc.description.abstract | Mục tiêu: Đánh giá kết quả phương pháp bơm xi măng sinh học có bóng cong qua cuống trong điều trị xẹp thân đốt sống ngực- thắt lưng do loãng xương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu được thực hiện trên 32 bệnh nhân bị xẹp thân đốt sống do loãng xương được tạo hình thân đốt sống bằng bơm xi măng sinh học có bóng cong qua cuống. Đánh giá các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh trước và sau phẫu thuật 1 ngày, 1 tháng và 6 tháng. Kết quả: điểm VAS trung bình giảm từ 7,2 ± 1,1 còn 2,68 ± 1,06 sau 24 giờ. Sau 1 tháng và 6 tháng theo dõi, điểm VAS tiếp tục duy trì ở mức thấp lần lượt là 2,1± 0,8 và 1,8 ± 0,52. Góc xẹp thân đốt cải thiện từ 12,1° trước thủ thuật xuống 9,9° sau 24 giờ và duy trì ở mức 10,1° sau 6 tháng. Thời gian can thiệp trung bình là 33,2 phút, thể tích xi măng bơm trung bình 5,7 ml/đốt sống. Tỷ lệ biến chứng rò xi măng(9,3%), không ghi nhận biến chứng nặng hay tử vong. Kết luận: Bơm xi măng sinh học có bóng cong qua cuống là phương pháp điều trị an toàn, hiệu quả, ít xâm lấn cho bệnh nhân loãng xương có xẹp thân đốt sống. | vi_VN |
| dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Lịch sử nghiên cứu 3 1.1.1. Thế giới 3 1.1.2. Việt Nam 4 1.2. Giải phẫu cột sống và ứng dụng 4 1.2.1. Sơ lược về giải phẫu cột sống 4 1.2.2. Giải phẫu ứng dụng 7 1.2.3. Mạch máu 8 1.3. Đại cương về loãng xương 9 1.3.1. Định nghĩa 9 1.3.2. Thực trạng 10 1.4. Đại cương về xẹp đốt sống do loãng xương 10 1.4.1. Định nghĩa 10 1.4.2. Dịch tễ 11 1.4.3. Các hậu quả của bệnh xẹp thân đốt sống 11 1.5. Chẩn đoán 12 1.5.1. Biểu hiện lâm sàng 12 1.5.2. Về cận lâm sàng 12 1.6. Các phương pháp điều trị xẹp đốt sống do loãng xương 16 1.6.1. Điều trị nội khoa 16 1.6.2. Phẫu thuật 17 1.6.3. Bơm xi măng tạo hình thân đốt sống 18 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23 2.1. Đối tượng nghiên cứu 23 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: 23 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 23 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu 24 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 24 2.3.2. Cỡ mẫu 24 2.3.3. Các bước tiến hành nghiên cứu. 24 2.3.4. Nội dung nghiên cứu 25 2.3.5. Kỹ thuật bơm xi măng có bóng cong một bên 31 2.4. Phương pháp thống kê và xử lí kết quả: 38 2.5. Đạo đức nghiên cứu 38 Chương 3: KẾT QUẢ 39 3.1. Đặc điểm chung 39 3.1.1. Tuổi của đối tượng nghiên cứu: 39 3.1.2. Giới tính của đối tượng nghiên cứu 40 3.1.3. BMI của đối tượng nghiên cứu 40 3.1.4. Tiền sử bệnh của nhóm đối tượng nghiên cứu 41 3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 41 3.2.1. Phân bố bệnh nhân theo triệu chứng lâm sàng 41 3.2.2. Phân bố bệnh nhân theo thang điểm VAS trước bơm xi măng 42 3.2.3. Yếu tố khởi phát cơn đau 42 3.2.5. Mức độ loãng xương của bệnh nhân 43 3.2.6. Mối tương quan giữa mật độ xương và tuổi 43 3.2.7. Phân bố bệnh nhân theo vị trí đốt sống bị tổn thương 44 3.3. Kết quả điều trị xẹp thân đốt sống ngực và thắt lưng đa tầng bằng phương pháp bơm cemement sinh học 46 3.3.1. Đặc điểm quá trình bơm cement sinh học 46 3.3.2. Đánh giá kết quả điều trị sau can thiệp bơm cement 48 Chương 4: BÀN LUẬN 53 4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân 53 4.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi 53 4.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới 53 4.1.3. Đặc điểm về tiền sử của nhóm đối tượng nghiên cứu 54 4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 55 4.2.1. Phân bố bệnh nhân theo triệu chứng lâm sàng 55 4.2.2. Phân bố bệnh nhân theo thang điểm VAS trước bơm xi măng 57 4.2.3. Nguyên nhân xẹp đốt sống 58 4.2.4. Mức độ loãng xương của bệnh nhân 59 4.3. Đặc điểm cận lâm sàng 59 4.3.1. Đặc điểm Xquang 59 4.3.2. Đặc điểm MRI 61 4.4. Đặc điểm quá trình bơm cement sinh học 62 4.4.1. Đường chọc troca vào thân đốt sống 62 4.4.2. Số lượng xi măng bơm vào mỗi đốt sống 63 4.4.3. Thời gian phẫu thuật 64 4.4.4. Biến chứng 64 4.4.5. Mức độ ngấm xi măng vào trong thân đốt sống 65 4.4. Kết quả tạo hình đốt sống qua da 66 4.4.1. Đánh giá bệnh nhân sau bơm xi măng bằng thang điểm VAS 66 4.4.2. Hiệu quả điều trị theo thang điểm MacNab 67 4.4.3. Thời gian nằm viện và điều trị sau bơm xi măng 68 4.3.4. Hiệu quả chỉnh hình thân đốt sống 68 KẾT LUẬN 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
| dc.language.iso | vi | vi_VN |
| dc.publisher | Đại học Y Hà Nội | vi_VN |
| dc.subject | Xi măng có bóng cong | vi_VN |
| dc.subject | xẹp đốt sống | vi_VN |
| dc.title | Kết quả điều trị xẹp mới đốt sống ngực thấp- thắt lưng do loãng xương bằng phương pháp bơm xi măng sinh học có bóng cong qua cuống | vi_VN |
| dc.type | Thesis | vi_VN |
| Bộ sưu tập: | Luận văn thạc sĩ | |
Các tập tin trong tài liệu này:
| Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
|---|---|---|---|---|
| LuanvanPDH sau bao ve - Copy.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 3.57 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn | |
| LuanvanPDH sau bao ve.docx Tập tin giới hạn truy cập | 29.52 MB | Microsoft Word XML |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.
