Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5608Full metadata record
| DC Field | Value | Language |
|---|---|---|
| dc.contributor.advisor | Lê Quang, Thuận | - |
| dc.contributor.advisor | Hà Trần, Hưng | - |
| dc.contributor.author | Nguyễn Ngọc, Thụy | - |
| dc.date.accessioned | 2025-10-29T01:12:21Z | - |
| dc.date.available | 2025-10-29T01:12:21Z | - |
| dc.date.issued | 2025 | - |
| dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5608 | - |
| dc.description.abstract | Luận văn “Kết quả điều trị bệnh nhân bị ong đốt nhiều nốt được thay huyết tương” tập trung vào nhóm bệnh nhân ong đốt hàng loạt—một cấp cứu nội khoa có nguy cơ suy đa cơ quan do độc chất nọc ong (peptid và enzym gây tan máu, tiêu cơ vân, rối loạn vi tuần hoàn) trong bối cảnh Việt Nam chưa có huyết thanh kháng nọc. Mục tiêu là mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị khi áp dụng thay huyết tương (TPE) tại Trung tâm Chống độc, Bệnh viện Bạch Mai. Nghiên cứu mô tả trên 21 bệnh nhân được thay huyết tương từ 01/2023 đến 08/2025. Đặc điểm chung: tuổi trung bình 61,2±14,6; nam giới chiếm 76,2%. Biểu hiện lúc nhập viện phản ánh mức độ nặng: mạch nhanh (47,6%), rối loạn ý thức (33,8%), tụt huyết áp (28,6%), giảm SpO₂ (28,6%), thở nhanh (23,9%); dấu hiệu thực thể đáng chú ý là nước tiểu sẫm (42,9%) và vô niệu (28,6%). Các biến chứng toàn thân thường gặp gồm: tiêu cơ vân 95,2%, tan máu 66,7%, toan chuyển hóa 61,9%, cô đặc máu 57,2%, tổn thương thận cấp 47,6%, suy gan cấp 44,8%, DIC 28,6% và ARDS 23,8%. Về hiệu quả điều trị, tỷ lệ tử vong toàn nhóm sau TPE còn 23,8%; thời gian điều trị trung vị 7 ngày (IQR 5–12). Tuy nhiên, phân tích theo thời điểm can thiệp cho thấy thay huyết tương sớm (trong 24 giờ từ lúc bị đốt) liên quan cải thiện tốt hơn về chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng và rút ngắn thời gian nằm viện. Ước tính mỗi giờ trì hoãn TPE khi đã có chỉ định làm tăng khoảng 9% nguy cơ tử vong, dù chưa đạt ý nghĩa thống kê do cỡ mẫu nhỏ (p=0,062). Tác dụng không mong muốn của TPE chủ yếu nhẹ và thoáng qua, không tạo chống chỉ định tuyệt đối cho điều trị tiếp tục. Luận văn cũng đánh giá giá trị tiên lượng: điểm SOFA lúc vào viện vượt trội hơn thang điểm WSS trong dự báo kết cục, với ngưỡng SOFA ≥5 có độ nhạy 80%, độ đặc hiệu 92,3% (AUC 0,908; p=0,009), hỗ trợ phân tầng nguy cơ và ra quyết định hồi sức – TPE sớm. Kết quả nhấn mạnh vai trò TPE như biện pháp giải độc – điều biến viêm quan trọng ở bệnh nhân ong đốt nhiều nốt nặng, đặc biệt khi triển khai sớm và theo dõi sát bằng SOFA. | vi_VN |
| dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Tình hình dịch tễ 3 1.2. Độc chất học của nọc ong 4 1.2.1. Thành phần hóa học 4 1.2.2. Độc động học 6 1.2.3. Độc lực học 8 1.2.3. Đặc điểm nọc ong theo họ 9 1.3. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng 11 1.3.1. Triệu chứng tại chỗ 11 1.3.2. Triệu chứng toàn thân 12 1.4. Chẩn đoán ong đốt nhiều nốt 14 1.4.1. Chẩn đoán xác định 14 1.4.2. Chẩn đoán phân biệt 14 1.4.3. Chẩn đoán mức độ nặng 15 1.5. Điều trị ong đốt nhiều nốt 15 1.5.1. Nguyên tắc điều trị 15 1.5.2. Điều trị cụ thể 15 1.6. Các nghiên cứu về thay huyết tương trong điều trị ong đốt nhiều nốt 19 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21 2.1. Đối tượng nghiên cứu 21 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 21 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 21 2.2. Phương pháp nghiên cứu 21 2.2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 21 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu 21 2.2.3. Phương pháp chọn mẫu 21 2.2.4. Phương tiện nghiên cứu 22 2.2.5. Kỹ thuật nghiên cứu 22 2.3. Các biến số, chỉ số nghiên cứu 22 2.4. Các tiêu chuẩn áp dụng 24 2.5. Phân tích và xử lý số liệu 26 2.6. Đạo đức nghiên cứu 27 2.7. Sơ đồ nghiên cứu 27 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 28 3.1. Đặc điểm chung 28 3.1.1. Đặc điểm về giới 28 3.1.2. Đặc điểm về tuổi 29 3.1.3. Địa điểm xảy ra ong đốt 30 3.1.4. Thời điểm xảy ra ong đốt trong năm 31 3.1.5. Thời gian từ lúc bị ong đốt đến lúc vào trung tâm chống độc 32 3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 33 3.2.1. Đặc điểm lâm sàng 33 3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng 37 3.3. Đánh giá kết quả điều trị 40 3.3.1. Kết quả điều trị 40 3.3.2. Thời gian điều trị 41 3.3.3. Các phương pháp điều trị tại trung tâm chống độc 42 3.3.4. Diễn biến nồng độ creatinine trong máu theo thời gian 43 3.3.5. Diễn biến nồng độ CK trong máu theo thời gian 43 3.3.6. Diễn biến nồng độ bilirubin toàn phần trong máu theo thời gian 44 3.3.7. Diễn biến điểm SOFA theo thời gian 44 3.3.8. Mối tương quan giữa thời điểm thay huyết tương và kết quả điều trị 45 3.3.9. Mối tương quan giữa thang điểm WSS và kết quả điều trị 46 3.3.10. Mối tương quan giữa thang điểm SOFA và kết quả điều trị 47 3.3.11. Các biến chứng của thay huyết tương 48 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 49 4.1. Đặc điểm chung 49 4.1.1. Giới 49 4.1.2. Tuổi 50 4.1.3. Địa điểm 50 4.1.4. Thời điểm trong năm 51 4.1.5. Thời gian vào viện 51 4.2. Lâm sàng 52 4.2.1. Tiền sử bệnh tật 52 4.2.2. Họ ong thủ phạm 53 4.2.3. Số nốt đốt 54 4.2.4. Triệu chứng lâm sàng 55 4.3. Cận lâm sàng 56 4.3.1. Huyết học 56 4.3.2. Đông máu 57 4.3.3. Sinh hóa 57 4.3.4. Biến chứng của ong đốt nhiều nốt 59 4.4. Điều trị 62 4.4.1. Kết quả điều trị 62 4.4.2. Thời gian điều trị 63 4.4.3. Phương pháp điều trị phối hợp 63 4.4.4. Diễn biến các chỉ số theo dõi 65 4.4.5. Tương quan kết quả điều trị 66 4.4.6. Biến chứng của thay huyết tương 68 4.5. Hạn chế của nghiên cứu 68 KẾT LUẬN 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
| dc.language.iso | vi | vi_VN |
| dc.subject | Hồi sức cấp cứu | vi_VN |
| dc.subject | 8720103 | vi_VN |
| dc.title | Kết quả điều trị bệnh nhân bị ong đốt nhiều nốt được thay huyết tương | vi_VN |
| dc.type | Thesis | vi_VN |
| Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú | |
Files in This Item:
| File | Description | Size | Format | |
|---|---|---|---|---|
| 2025NTnguyenngocthuy.docx Restricted Access | 5.16 MB | Microsoft Word XML | ||
| 2025NTnguyenngocthuy.pdf Restricted Access | 2.53 MB | Adobe PDF | ![]() Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
