Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5570
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn Ngọc, Cương-
dc.contributor.advisorNguyễn Văn, Hướng-
dc.contributor.authorNguyễn Văn, Cao-
dc.date.accessioned2025-10-23T08:15:49Z-
dc.date.available2025-10-23T08:15:49Z-
dc.date.issued2025-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5570-
dc.description.abstractQua nghiên cứu 44 bệnh nhân thông động mạch cảnh xoang hang thể trực tiếp tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, chúng tôi thu được kết quả sau: Thông động mạch cảnh xoang hang thể trực tiếp gặp nam nhiều hơn nữ, nam chiếm 68,2%. Độ tuổi hay gặp nhất là nhóm tuổi dưới 40 tuổi, chiếm 59,1%. Thời gian khởi phát bệnh cho đến khi vào viện kéo trung bình là 44 ngày. Triệu chứng lâm sàng hay gặp gồm đau đầu (97,7%), cương tụ kết mạc (88,6%), lồi mắt (81,8%), các triệu chứng khác ít gặp hơn như nhìn mờ (52,3%), liệt vận nhãn (36,4%), tiếng thổi vùng mắt (18,2%), ù tai (43,2%). Tiền sử chấn thương sọ não gặp ở 41/44 trường hợp chiếm 93,2%. Trên hình ảnh học, tất cả các trường hợp đều có giãn xoang hang (100%), giãn tĩnh mạch mắt gặp ở đa số trường hợp (93,2%), lồi mắt trên phim cũng là triệu chứng hay gặp (75%), luồng thông có thể gặp ở 1 bên trong đa số trường hợp (93,8%), chỉ có 3 trường hợp gặp ở 2 bên (6,8%). Vật liệu can thiệp: Bóng Gold Balt được sử dụng ở 29/44 trường hợp (65,9%), Coil được sử dụng ở 24/44 trường hợp (54,4%). Có 3 bệnh nhân được sử dụng vật liệu kết hợp khác (cả 3 trường hợp đều là stent). Kết quả nút tắc: tỉ lệ tắc hoàn toàn đạt 36/44 trường hợp (81,8%), tắc không hoàn toàn gồm 8 trường hợp (18,2%). Không có trường hợp nào thất bại. Số lần can thiệp: Đa số đều chỉ cần can thiệp 1 lần với 34/44 trường hợp (77,3%). Có 9 trường hợp phải can thiệp lần 2 (20,5%). 1 trường hợp phải can thiệp lần 3 (2,3%). Kết quả lâm sàng sau can thiệp: Đa số các triệu chứng đều cải thiện tốt sau can thiệp như đau đầu (giảm 90,7%), ù tai (giảm 89,5%, hết 10,5%), nhìn mờ (giảm 73,9%), lồi mắt (giảm 91,7%, hết 2,7%), tiếng thổi vùng mắt (giảm 100%), cương tụ kết mạc (giảm 94,9%, hết 2,6%), riêng triệu chứng liệt vận nhãn cải thiện kém hơn (giảm 50%). Biến chứng can thiệp: Hầu như không có biến chứng nguy hiểm. Có 8 trường hợp không nút tắc hoàn toàn luồng thông. Tuy nhiên ở lần can thiệp sau, đa số đều được nút tắc, có duy nhất 1 trường hợp phải can thiệp lần thứ 3.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1 Giải phẫu 3 1.1.1 Giải phẫu động mạch cảnh vùng xoang hang 3 1.1.2 Giải phẫu xoang tĩnh mạch hang 5 1.1.3 Phân loại kiểu thông 7 1.2 Sinh lý bệnh 10 1.2.1 Sinh lý xoang hang 10 1.2.2 Thay đổi huyết động và hậu quả trong xoang tĩnh mạch hang 10 1.3 Chẩn đoán thông động mạch cảnh xoang hang 11 1.3.1 Triệu chứng lâm sàng 11 1.3.2 Chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý có tổn thương mắt khác 15 1.3.3 Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh 16 1.4 Điều trị thông động mạch cảnh xoang hang 18 1.4.1. Các phương pháp điều trị trước đây 18 1.4.2 Điều trị hiện nay 20 1.4.3 Lịch sử nghiên cứu về can thiệp mạch 20 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23 2.1 Đối tượng nghiên cứu. 23 2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 23 2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ 23 2.1.3 Thời gian và địa điểm nghiên cứu 23 2.2 Phương pháp nghiên cứu 23 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu 23 2.2.2 Chọn cỡ mẫu 24 2.2.3 Biến và chỉ số nghiên cứu 24 2.2.4 Phương pháp thu thập thông tin 25 2.2.5 Kỹ thuật can thiệp 25 2.2.6 Quy trình nghiên cứu 26 2.2.7 Xử lý số liệu 26 2.3 Đạo đức nghiên cứu 26 2.3.1 Tiêu chuẩn lựa chọn 26 2.3.2 Tiêu chuẩn loại trừ 27 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 27 3.1 Các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu 27 3.1.1 Đặc điểm về tuổi và giới: 27 3.2 Đặc điểm lâm sàng 30 3.3 Đặc điểm hình ảnh học 33 3.4 Kết quả can thiệp 35 3.5 Mối liên quan giữa các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 40 3.6 Ca lâm sàng 42 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 48 4.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 48 4.1.1 Tuổi 48 4.1.3 Tiền sử chấn thương 49 4.2 Đặc điểm lâm sàng 50 4.2.1 Triệu chứng lâm sàng 50 4.2.2 Thời gian khởi phát đến khi điều trị 53 4.3 Đặc điểm cận lâm sàng 53 4.4 Kết quả can thiệp 54 4.4.1 Vật liệu can thiệp 54 4.4.2 Kết quả trên hình ảnh học 55 4.4.3 Kết quả lâm sàng 56 4.4.4 Số lần can thiệp 59 4.5 Biến chứng 59 4.6 Hạn chế của nghiên cứu 60 CHƯƠNG 5: DỰ KIẾN KẾT LUẬN 62 1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân thông động mạch cảnh xoang thể trực tiếp 62 2. Nhận xét kết quả điều trị 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO 64 PHỤ LỤC 73 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 74vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectthần kinhvi_VN
dc.subjectthông động mạch cảnh xoang hangvi_VN
dc.subjectkết quả can thiệp mạchvi_VN
dc.subjectTKvi_VN
dc.titleLÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH THÔNG ĐỘNG MẠCH CẢNH XOANG HANG THỂ TRỰC TIẾPvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn bác sĩ nội trú

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2025NTNguyenVanCao.docx
  Restricted Access
4.75 MBMicrosoft Word XML
2025NTNguyenVanCao.pdf
  Restricted Access
1.53 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.