Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5445
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DCGiá trị Ngôn ngữ
dc.contributor.advisorĐỗ, Nam Khánh-
dc.contributor.authorBùi Thị, Ánh Nguyệt-
dc.date.accessioned2024-12-03T16:32:10Z-
dc.date.available2024-12-03T16:32:10Z-
dc.date.issued2024-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5445-
dc.description.abstractMục tiêu: Mô tả tình thừa cân béo phì và một số đặc điểm xét nghiệm hoá sinh của người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023-2024. Phương pháp, đối tượng: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 251 người bệnh tăng huyết áp đang điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc. Kết quả: Nghiên cứu có tổng số 251 đối tượng, trong đó 49% là nam và 51% là nữ. Nhóm tuổi từ 60 – 69 chiếm tỷ lệ cao nhất với 58,8%, sau đó là độ tuổi từ 70 trở lên chiếm 41,4%, đứng thứ 3 là nhóm tuổi từ 40-59 chiếm 14,1% và cuối cùng là độ tuổi dưới 40 chiếm 1,6%. Các bệnh lý kèm theo của đối tượng gặp nhiều nhất là cơ xương khớp với 36,3%, ngay sau đó là đái tháo đường là 30,7%, bệnh lý tiêu hoá với 25,1%, bệnh lý gan mật là 16.3%, bệnh hô hấp và thận tiết niệu lần lượt là 12,0% và 12,4%, cuối cùng là bệnh lý tim mạch là 11,6%. Đa số đối tượng nghiên cứu có tình trạng dinh dưỡng tiền béo phì (48,2%), tiếp sau đó là nhóm có tình trạng dinh dưỡng bình thường (29,9%). Tỷ lệ béo phì chiếm 21,9%, chủ yếu là béo phì độ I (21,1%), béo phì độ II chỉ chiếm 0,8%. Không có trường hợp đối tượng nào được ghi nhận là nhẹ cân. Có 76,9% người bệnh Glucose máu bình thường, đối với nam giới có tỷ lệ bình thường là 76,4%, nữ giới là 77,3%. Phần lớn, người bệnh đã kiểm soát được Triglyceride và Cholesterol tỷ lệ là 79,3% và 70,1%. Tần suất sử dụng thực phẩm: Người bệnh thường xuyên sử dụng thịt nhưng ít sử dụng cá, đậu đỗ trứng, sữa. Mối liên quan: Sinh sống ở nông thôn/miền núi có ít nguy cơ TCBP, chỉ bằng 0,4 lần so với các đối tượng ở thành phố (95% CI: 0,2 - 0,8). Những người tiêu thụ ít thức ăn chứa nhiều dầu mỡ có nguy cơ TCBP chỉ bằng 0,4 lần so với nhóm tiêu thụ nhiều đồ ăn này (95% CI: 0,1 - 0,9).vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Đại cương về tăng huyết áp 3 1.1.1. Khái niệm tăng huyết áp 3 1.1.2. Phân độ tăng huyết áp 3 1.1.3. Biến chứng của Tăng huyết áp 3 1.1.4. Thực trạng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan đến tăng huyết áp ở Việt Nam và trên thế giới 4 1.1.5. Một số yếu tố liên quan đến tăng huyết áp 7 1.2. Tình trạng dinh dưỡng ở người bệnh tăng huyết áp 10 1.2.1. Tình trạng dinh dưỡng 10 1.2.2. Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng 11 1.2.3. Tình trạng dinh dưỡng ở người bệnh tăng huyết áp trên thế giới và Việt Nam 14 1.3. Dinh dưỡng trong điều trị bệnh tăng huyết áp 15 1.3.1. Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị THA 15 1.3.2. Nguyên tắc dinh dưỡng trong điều trị THA 16 1.3.3. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng ở người bệnh THA 16 1.4. Một số đặc điểm ở địa bàn nghiên cứu 19 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21 2.1. Đối tượng nghiên cứu 21 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 21 2.3. Thiết kế nghiên cứu 21 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 21 2.4.1. Cỡ mẫu nghiên cứu 21 2.4.2. Phương pháp chọn mẫu 22 2.5. Biến số và chỉ số nghiên cứu 22 2.5.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) 22 2.5.2. Tình trạng dinh dưỡng, thói quen ăn uống, lối sống của ĐTNC 22 2.5.3. Một số yếu tố liên quan đến TTDD của ĐTNC 23 2.6. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu. 23 2.6.1. Công cụ thu thập số liệu 23 2.6.2. Kỹ thuật thu thập số liệu 23 2.7. Các tiêu chuẩn đánh giá 26 2.7.1. Tiêu chuẩn đánh giá, phân loại THA theo hướng dẫn của Bộ Y tế. 26 2.7.2. Tiêu chuẩn đánh giá TTDD bằng các số chỉ số nhân trắc 26 2.7.3. Đánh giá một số chỉ số hóa sinh 27 2.7.4. Đánh giá hành vi dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan 27 2.8. Sai số và biện pháp khắc phục 27 2.9. Phân tích và xử lí số liệu 28 2.10. Đạo đức trong nghiên cứu 28 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 30 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 30 3.2. Tình trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu 34 3.2.1. Tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số nhân trắc 34 3.2.2. Tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số hóa sinh 36 3.2.3. Tần suất sử dụng một số loại thực phẩm 38 3.3. Tình trạng huyết áp của đối tượng nghiên cứu 41 3.4. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu 46 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 52 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng 52 4.2. Tình trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu 55 4.2.1. Tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số nhân trắc 55 4.2.2. Tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số hoá sinh 57 4.2.3. Tần suất sử dụng thực phẩm 58 4.3. Tình trạng huyết áp của đối tượng nghiên cứu 60 4.4. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu 64 4.4.1. Một số đặc điểm chung của người bệnh 64 4.4.2. Thói quen ăn uống và lối sống 65 KẾT LUẬN 70 KHUYẾN NGHỊ 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjecttình trạng dinh dưỡngvi_VN
dc.subjecttăng huyết ápvi_VN
dc.titleTình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Yên năm 2023 - 2024vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Bộ sưu tập: Luận văn thạc sĩ

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
Bùi Thị Ánh Nguyệt-Cao học-Y học dự phòng-2022-2024.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
2.84 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn
Bùi Thị Ánh Nguyệt-Cao học-Y học dự phòng-2022-2024.docx
  Tập tin giới hạn truy cập
364.16 kBMicrosoft Word XML


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.