
Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5406
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DC | Giá trị | Ngôn ngữ |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Trần, Thị Thu Hạnh | - |
dc.contributor.advisor | Nguyễn, Thị Bích Vân | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Thị Lan Oanh | - |
dc.date.accessioned | 2024-11-28T01:31:25Z | - |
dc.date.available | 2024-11-28T01:31:25Z | - |
dc.date.issued | 2024 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5406 | - |
dc.description.abstract | Vô sinh do vòi tử cung được định nghĩa là sự tắc nghẽn 2 vòi tử cung hoặc sự mất khả năng đón noãn từ buồng trứng của vòi tử cung, chiếm khoảng 30-35% tỷ lệ vô sinh ở phụ nữ. Tổn thương vòi tử cung chủ yếu xảy ra ở đoạn xa (khoảng 80%) trong đó ứ dịch vòi tử cung là một biến chứng nặng nề. Các nguyên nhân chính gây tắc nghẽn đoạn xa vòi tử cung là bệnh lý viêm vùng chậu, lạc nội mạc tử cung, dính vòi tử cung sau phẫu thuật tiểu khung. Điều vô sinh do tắc đoạn xa VTC bao gồm phẫu thuật tái tạo VTC và thụ tinh trong ống nghiệm, mỗi phương pháp đều mang lại những hiệu quả nhất định. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 63 bệnh nhân vô sinh có tắc đoạn xa 1 hoặc 2 VTC được chẩn đoán bằng nghiệm pháp Xanh Methylen quan sát qua nội soi ổ bụng tại bệnh viện Phụ sản Trung Ương từ tháng 9 năm 2023 đến tháng 2 năm 2024 thu được kết quả sau: Tuổi trung bình của bệnh nhân vô sinh có tắc đoạn xa VTC trong nghiên cứu của chúng tôi là 28,71 ± 5,056. Trong đó hầu hết bệnh nhân không quá 35 tuổi. Tỷ lệ vô sinh nguyên phát và vô sinh thứ phát gần như tương đương nhau (50,8% và 49,2%). Hầu hết bệnh nhân có ít nhất 1 yếu tố liên quan đến tắc VTC trong đó đa số có tiền sử viêm nhiễm phụ khoa. Tổn thương loa VTC dạng chít hẹp hoặc tạo túi bịt làm tăng nguy cơ giãn tắc, ứ dịch vòi lên 6,8 lần với VTC trái và 11,7 lần với VTC phải. Hầu hết các VTC tắc đoạn xa đều bị dính (chiếm 97,3%). Tổn thương VTC độ III theo HR chiếm tỉ lệ cao nhất lên đến 60,3%, đứng thứ 2 là tổn thương độ II (28,6%) và chỉ có 11,1% tổn thương độ I.Gỡ dính kết hợp mở thông hoặc tái tạo loa VTC được sử dụng nhiều nhất, sau đó là gỡ dính đơn thuần. Kẹp hoặc cắt VTC được sử dụng trong trường hợp ứ dịch VTC lớn 2 bên. Tỷ lệ VTC thông sau xử trí khá cao chiếm 74,8%. Bệnh nhân vô sinh nguyên phát, tuổi dưới 35 có tỷ lệ 2 VTC thông sau xử trí cao hơn bệnh nhân vô sinh thứ phát và tuổi ≥ 35. Chưa tìm thấy mối liên quan giữa mức độ tổn thương theo HR và kết quả VTC thông sau xử trí. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Vô sinh do tắc đoạn xa vòi tử cung 3 1.1.1. Vai trò của vòi tử cung trong chức năng sinh sản 3 1.1.2. Nguyên nhân và sinh bệnh học vô sinh do tắc đoạn xa VTC 7 1.2. Chẩn đoán vô sinh do tắc đoạn xa VTC 10 1.2.1. Tiền sử 10 1.2.2. Khám lâm sàng 10 1.2.3. Các phương pháp thăm dò 11 1.3. Điều trị vô sinh do tắc đoạn xa VTC 18 1.3.1. Phẫu thuật tái tạo VTC: các kỹ thuật hiện nay 20 1.3.2. Đánh giá tổn thương khi phẫu thuật 21 1.4. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về kết quả phẫu thuật tái tạo VTC. 25 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27 2.1. Đối tượng nghiên cứu 27 2.2. Phương pháp nghiên cứu 27 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: 27 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: 27 2.2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 27 2.2.4. Quy trình nghiên cứu 27 2.3. Các biến số nghiên cứu 28 2.4. Một số tiêu chuẩn và kỹ thuật được sử dụng trong nghiên cứu 30 2.4.1. Một số tiêu chuẩn được sử dụng 30 2.4.2. Quy trình kỹ thuật phẫu thuật nội soi điều trị tắc đoạn xa VTC. 32 2.5. Xử lý số liệu 32 2.6. Đạo đức nghiên cứu 33 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu. 34 3.1.1. Đặc điểm phân bố tuổi, tiền sử vô sinh, tiền sử sản phụ khoa của đối tượng nghiên cứu 34 3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 37 3.2. Kết quả xử trí phẫu thuật của đối tượng nghiên cứu. 45 3.2.1. Các kỹ thuật xử trí được áp dụng 45 3.2.2. Kết quả thông VTC sau xử trí 46 3.2.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả thông VTC sau xử trí 47 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 51 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu. 52 4.1.1. Đặc điểm phân bố tuổi, tiền sử vô sinh, tiền sử sản phụ khoa của đối tượng nghiên cứu 52 4.1.2. Tiền sử sản phụ khoa có liên quan đến vô sinh do tắc VTC. 53 4.2. Đặc điểm cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu. 56 4.2.1. Tình trạng thông VTC của đối tượng nghiên cứu trên NSOB 56 4.2.2. Đặc điểm tổn thương VTC tắc đoạn xa quan sát qua nội soi ổ bụng 57 4.3. Bàn luận về kết quả xử trí phẫu thuật của đối tượng nghiên cứu. 60 4.3.1. Các kỹ thuật xử trí và kết quả. 61 4.3.2. Một số yếu tố liên quan đến kết quả thông VTC sau xử trí 63 KẾT LUẬN 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Vô sinh | vi_VN |
dc.subject | Vòi tử cung | vi_VN |
dc.subject | Tắc đoạn xa | vi_VN |
dc.subject | Phẫu thuật nội soi | vi_VN |
dc.title | Kết quả phẫu thuật nội soi ổ bụng ở bệnh nhân vô sinh có tắc đoạn xa vòi tử cung tại bệnh viện Phụ sản Trung Ương | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Bộ sưu tập: | Luận văn thạc sĩ |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Lan Oanh - Cao học - Sản phụ khoa - 2022-2024.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 2.53 MB | Adobe PDF | ![]() Đăng nhập để xem toàn văn | |
Nguyễn Thị Lan Oanh - CH31 - Sản phụ khoa - 2022-2024.docx Tập tin giới hạn truy cập | 2.39 MB | Microsoft Word XML |
Hiển thị đơn giản biểu ghi tài liệu
Giới thiệu tài liệu này
Xem thống kê
Kiểm tra trên Google Scholar
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.