Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5307
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn, Thị Phương Thúy | - |
dc.contributor.author | Trần, Đức Minh | - |
dc.date.accessioned | 2024-07-01T16:21:33Z | - |
dc.date.available | 2024-07-01T16:21:33Z | - |
dc.date.issued | 2024-06 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5307 | - |
dc.description.abstract | Để nhận biết các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các bất thường di truyền liên quan đến tình trạng vô tinh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 200 bệnh nhân nam vô sinh không có tinh trùng. Kết quả cho thấy tỷ lệ vô tinh do tắc nghẽn chiếm 30,5 %, tỷ lệ vô tinh không do tắc nghẽn chiếm 69,5 % số bệnh nhân vô sinh nam. Nồng độ hormon FSH, LH, Testosteron huyết thanh có trung vị (giá trị nhỏ nhất – giá trị lớn nhất) lần lượt là 18,1 (0,69 – 61,17) IU/L; 9,5 (0,10 – 37,68) IU/L và 11,9 (0,087 - 49,47) nmol/l. Nồng độ FHS và LH ở nhóm bệnh nhân vô tinh tắc nghẽn (OA) khác biệt có ý nghĩa thống kê so với ở nhóm vô tinh không do tắc nghẽn (NOA) trong khi nồng độ Testosteron ở hai nhóm này không có sự khác biệt (p = 0,057 > 0,05). Bất thường NST với Karyotype 47,XXY chiếm tỉ lệ 16,5%. Nguy cơ bất thường nhiễm sắc thể 47, XXY ở bệnh nhân vô tinh giảm nồng độ Testosteron (< 9,9 nmol/L) cao gấp 3,85 lần so với bệnh nhân vô tinh có nồng độ Testosteron bình thường hoặc tăng (≥ 9,9 nmol/L) | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC HÌNH VẼ ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Tổng quan về vô sinh ở nam giới 3 1.1.1. Vô sinh ở nam giới 3 1.1.2. Tình hình vô sinh trên thế giới và tại Việt Nam 4 1.2. Tổng quan về vô tinh ở nam giới 6 1.2.1. Vô tinh và phân loại vô tinh 6 1.2.2. Vô tinh do tắc nghẽn 7 1.2.3. Vô tinh không do tắc nghẽn 8 1.3. Các nội tiết tố nam FSH, LH và Testosteron 10 1.3.1. FSH 10 1.3.2. LH 12 1.3.3. Testosterone 13 1.3.4. Liên quan đặc điểm của các hormon cơ quan sinh sản với tình trạng vô tinh 15 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19 2.1. Đối tượng nghiên cứu 19 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu 19 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 19 2.2. Thời gian, địa điểm và trang thiết bị nghiên cứu 19 2.3. Phương pháp nghiên cứu 20 2.3.1. Mô hình và cỡ mẫu nghiên cứu 20 2.3.2. Sơ đồ nghiên cứu 20 2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu 21 2.5. Xử lý số liệu 25 2.6. Đạo đức nghiên cứu 26 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 27 3.1 Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu 27 3.1.1. Phân loại nguyên nhân và nhóm tuổi bệnh nhân ở các nhóm đối tượng bệnh nhân trên nghiên cứu 27 3.1.2. Đặc điểm nồng độ FSH, LH và Testosteron ở đối tượng nghiên cứu 29 3.2. Mối liên quan của nồng độ FSH, LH và Testosteron với các nguyên nhân gây vô tinh. 34 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 39 KẾT LUẬN 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | vô sinh không có tinh trùng do tắc | vi_VN |
dc.subject | vô sinh không có tinh trùng không do tắc | vi_VN |
dc.subject | Karyotype 47, XXY | vi_VN |
dc.title | Khảo sát mối liên quan của một số nguyên nhân gây vô tinh với nồng độ FSH, LH và Testosterone ở nam giới | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Khóa luận tốt nghiệp đại học |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
KL Minh 2024.pdf Restricted Access | Toàn văn tốt nghiệp sinh viên Trần Đức Minh XNYH 2024 | 1.65 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
KL Minh 2024.docx Restricted Access | Toàn văn tốt nghiệp sinh viên Trần Đức Minh XNYH 2024 | 463.59 kB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.