Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5240
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorDương, Đại Hà-
dc.contributor.authorKhúc, Văn Trung-
dc.date.accessioned2024-06-04T08:02:31Z-
dc.date.available2024-06-04T08:02:31Z-
dc.date.issued2024-05-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5240-
dc.description.abstractNgày nay, cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, sự gia tăng không ngừng của các phương tiện giao thông đã làm gia tăng các tai nạn. Theo Tổ chức Y tế thế giới, năm 2002 có gần 1,2 triệu người chết vì tai nạn giao thông, trung bình 3.242 người mỗi ngày và khoảng 20 đến 50 triệu người bị thương hoặc tàn tật mỗi năm. Một trong các nguyên nhân hàng đầu gây tử vong sau tại nạn là chấn thương sọ não, nếu bệnh nhân sống thì thường để lại những di chứng nặng nề, gây ra những tổn thất to lớn cho cá nhân, gia đình và xã hội 1. Tại Việt Nam, chấn thương sọ não là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và thương tật, đặc biệt do tai nạn giao thông gây ra, trong đó chủ yếu là tai nạn xe máy. Năm 2001, ước tính có khoảng 105 xe máy trên 1.000 dân, tăng lên 193 vào năm 2005. Người sử dụng xe máy chiếm 51,3% trong tất cả các thương tích giao thông đường bộ, tỷ lệ 734 trên 100.000 dân 2. Ở Mỹ năm 2014 có khoảng 2,87 triệu người phải nhập viện do chấn thương sọ não và số ca tử vong là 56.800, trong đó có 2.529 ca là trẻ em 3. Tại Bệnh viện Việt Đức, tỷ lệ chấn thương đầu mặt gặp nhiều nhất (40%), tai nạn giao thông liên quan đến 63% các loại thương tích, trong đó 74% do xe máy 4. Trong chấn thương sọ não kín, máu tụ dưới màng cứng cấp tính là loại tổn thương thường gặp, để lại những di chứng nặng nề, tỷ lệ tử vong cao, điều trị còn gặp nhiều khó khăn. Máu tụ dưới màng cứng là khối máu tụ nằm giữa màng cứng và màng nhện. Thường xuất hiện ngay sau chấn thương sọ não nặng (10 ÷ 15%) 5. Nghiên cứu của tác giả Vũ Văn Hòe cho thấy bệnh nhân bị máu tụ dưới màng cứng cấp tính chủ yếu xảy ra ở lứa tuổi lao động phải đi lại, hoạt động nhiều 6. Nguyên nhân gây máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương là: tai nạn giao thông, tai nạn sinh hoạt, tai nạn lao động và các hành vi bạo lực 7, 8. Nguồn chảy máu trong máu tụ dưới màng cứng cấp tính được đề cập là do tổn thương các tĩnh mạch cầu nối, các xoang tĩnh mạch sọ hoặc các tĩnh mạch vỏ não 9, 10, 11. Hậu quả khối choán chỗ do máu tụ dưới màng cứng ngày càng tăng gây tăng áp lực nội sọ nên gây chèn ép não. Cho đến nay các tác giả đều thống nhất có ba nguyên nhân chính gây tăng áp lực nội sọ đó là: khối máu tụ trong sọ, phù não và rối loạn vận mạch. Các rối loạn sinh lý bệnh và triệu chứng đều là hậu quả của tăng áp lực nội sọ gây ra 12. Điều trị máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương tùy theo mức độ của tổn thương, tri giác của bệnh nhân, tình trạng toàn thân của bệnh nhân mà có thể điều trị bảo tồn hay phẫu thuật. Tại bệnh viện Bãi Cháy, trong những năm gần đây, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn nhân lực đang được đầu tư mạnh mẽ và đáp ứng phần nào với tình trạng điều trị những bệnh nhân chấn thương sọ não nói chung và tụ máu dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não nói riêng. Để đánh giá lại hiệu quả của việc điều trị, tác giả lựa chọn tiến hành làm đề tài: "Kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não tại bệnh viện Bãi Cháyvi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Giải phẫu 3 1.1.1. Cấu trúc màng não cứng 3 1.1.2. Các tổ chức liên quan của màng não cứng 6 1.1.3. Động mạch, tĩnh mạch của màng não cứng và nguồn chảy máu trong máu tụ dưới màng cứng cấp tính 8 1.2. Nguyên nhân, cơ chế chấn thương, cơ chế bệnh sinh, tổn thương giải phẫu máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương 12 1.2.1. Nguyên nhân, cơ chế chấn thương 12 1.2.2. Cơ chế bệnh sinh. 14 1.2.3. Tổn thương giải phẫu 14 1.3. Lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương 15 1.3.1. Lâm sàng 15 1.3.2. Chẩn đoán hình ảnh 19 1.4. Điều trị máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương 22 1.4.1. Cấp cứu bệnh nhân máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương 22 1.4.2. Điều trị bảo tồn 23 1.4.3. Điều trị phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng do chấn thương 23 1.5. Áp lực nội sọ 26 1.5.1. Tăng áp lực nội sọ 27 1.5.2. Đánh giá và ứng dụng đo áp lực nội sọ 29 1.6. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước 29 1.6.1. Trên thế giới 29 1.6.2. Tại Việt Nam 31 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33 2.1. Đối tượng nghiên cứu 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu 33 2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu 34 2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu 34 2.4.1. Thông tin chung: độ tuổi, giới tính, nguyên nhân tai nạn 34 2.4.2. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính 34 2.4.3. Chỉ định phẫu thuật 38 2.4.4. Phương pháp phẫu thuật 39 2.4.5. Kết quả gần 42 2.4.6. Kết quả xa 42 2.4.7. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị 42 2.5. Thu thập và xử lý số liệu 43 2.6. Sai số và khống chế sai số 43 2.7. Đạo đức nghiên cứu 44 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 45 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 45 3.1.1. Tuổi 45 3.1.2. Giới 46 3.1.3. Nguyên nhân gây tai nạn 46 3.2. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính 47 3.2.1 Lâm sàng 47 3.2.2. Đặc điểm tổn thương trên phim chụp cắt lớp vi tính 49 3.3. Đánh giá kết quả phẫu thuật mở sọ giải áp, lấy máu tụ và một số yếu tố liên quan đến điều trị 53 3.3.1. Thời gian từ khi tai nạn đến khi phẫu thuật 53 3.3.2. Phương pháp phẫu thuật 53 3.3.3. Kết quả sau mổ. 55 3.3.4. Kết quả khám lại sau 03 tháng 56 3.3.5. Liên quan giữa kết quả điều trị với các yếu tố lâm sàng, hình ảnh tổn thương trên phim CLVT, thời gian và phương pháp phẫu thuật. 57 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 66 4.1. Đặc điểm chung 66 4.1.1. Đặc điểm phân bố của bệnh theo tuổi, giới 66 4.1.2. Nguyên nhân chấn thương 66 4.2. Đặc điểm lâm sàng của máu tụ DMC trong chấn thương sọ não. 67 4.2.1. Rối loạn tri giác và diễn biến tri giác theo thang điểm Glasgow. 67 4.2.2. Dấu hiệu thần kinh khu trú: giãn đồng tử, liệt nửa người. 67 4.2.3. Thời gian từ khi bị tai nạn đến khi được mổ. 68 4.3. Đặc điểm hình ảnh của máu tụ DMC cấp tính. 69 4.3.1. Các hình thái tổn thương trên CLVT 69 4.3.2. Hình ảnh tổn thương đè đẩy đường giữa 70 4.3.3. Hình ảnh xóa bể đáy trên CLVT 71 4.4. Chỉ định và phương pháp phẫu thuật 72 4.5. Kết quả phẫu thuật và các mối liên quan. 76 4.5.1. Kết quả sau khi phẫu thuật. 76 4.5.2. Kết quả khám lại. 76 4.5.3. Mối liên quan giữa tử vong với các yếu tố tri giác sau khi bị tai nạn, dấu hiệu thần kinh khu trú, hình ảnh tổn thương trên phim CLVT. 77 KẾT LUẬN 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectKết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não tại bệnh viện Bãi Cháyvi_VN
dc.titleKết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não tại bệnh viện Bãi Cháyvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Đề tài ck2 Khúc Văn Trung.docx
  Restricted Access
2.78 MBMicrosoft Word XML
Đề tài ck2 Khúc Văn Trung.pdf
  Restricted Access
2.59 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.