
Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/520
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | 1. TS. Trần Thị Kiều My, 2. TS. Dương Quốc Chính | - |
dc.contributor.author | NGUYỄN THỊ NGÃI | - |
dc.date.accessioned | 2019-02-21T10:10:28Z | - |
dc.date.available | 2019-02-21T10:10:28Z | - |
dc.date.issued | 2018-09-19 | - |
dc.identifier.citation | Lơxêmi cấp (LXMc) là một nhóm bệnh ác tính hệ tạo máu với đặc trưng chủ yếu là sự tăng sinh và tích lũy các tế bào non – ác tính (blast) trong tủy xương và máu ngoại vi. Tế bào ác tính nhanh chóng lấn át và ức chế quá trình sinh sản và biệt hóa của các tế bào tạo máu bình thường tại tủy xương, sẽ gây ra những rối loạn trầm trọng toàn cơ thể. LXMc thể tiền tủy bào (Acute Promyelocytic Leukemia – APL) là LXMc thể M3 theo phân loại FAB, thể duy nhất có chuyển đoạn nhiễm sắc thể (NST) t(15;17)(q22;q21) tạo gen kết hợp PML/RAR với sự phát triển ưu thế của các tiền tủy bào ác tính (TTBAT) chứa rất nhiều các hạt đặc hiệu chứa enzyme tiêu protein là nguyên nhân chính dẫn đến rối loạn đông máu, chủ yếu là đông máu nội mạch rải rác (DIC). Đặc biệt khi điều trị bằng hóa chất như những thể bệnh khác thì rối loạn đông máu ngày càng trở nên trầm trọng hơn. Thể bệnh này ít gặp (<10% các bệnh nhân LXMc dòng tủy), và càng ít hơn ở bệnh nhi (5-7%) [1]. ATRA (all trans retinoic acide), một dẫn chất của vitamin A hiện đang được sử dụng hàng đầu để điều trị LXMc thể M3. Tại Việt Nam, năm 1999 Đỗ Trung Phấn và cộng sự đã nghiên cứu sử dụng ATRA điều trị M3. Kết quả thu được rất tốt, tỷ lệ đạt lui bệnh > 80% với ATRA và 90% với As2O3. Tuy nhiên tỷ lệ tái phát sau 2 năm còn cao (49%) [2]. Ngày nay với sự tiến bộ của công nghệ di truyền, việc theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị bằng định lượng biểu hiện gen bệnh (RQ-PCR) là công cụ đắc lực hỗ trợ chẩn đoán, theo dõi đáp ứng thuốc và MRD (minimal residual disease) ở mức độ phân tử, góp phần nâng cao hiệu quả điều trị. Tại Việt Nam các nghiên cứu về lơxêmi cấp tiền tủy bào đều ghi nhận tỷ lệ mắc bệnh ngày càng tăng. Tuy nhiên hiện tại vẫn còn ít nghiên cứu về thể bệnh này ở trẻ em. Nhận thấy giá trị thực tiễn của việc nghiên cứu các đặc điểm bệnh lý và biến chứng trong điều trị LXMc tiền tủy bào bằng ATRA nên chúng tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và kết quả điều trị bệnh nhi lơxêmi cấp tiền tủy bào tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung Ương” nhằm 2 mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhi lơxêmi cấp tiền tủy bào tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung Ương giai đoạn 2014 - 2018. 2. Đánh giá kết quả điều trị lơxêmi cấp thể tiền tủy bào ở bệnh nhi tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung Ương giai đoạn 2014 – 2018. | vi |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/520 | - |
dc.description.abstract | Lơxêmi cấp (LXMc) là một nhóm bệnh ác tính hệ tạo máu với đặc trưng chủ yếu là sự tăng sinh và tích lũy các tế bào non – ác tính (blast) trong tủy xương và máu ngoại vi. Tế bào ác tính nhanh chóng lấn át và ức chế quá trình sinh sản và biệt hóa của các tế bào tạo máu bình thường tại tủy xương, sẽ gây ra những rối loạn trầm trọng toàn cơ thể. LXMc thể tiền tủy bào (Acute Promyelocytic Leukemia – APL) là LXMc thể M3 theo phân loại FAB, thể duy nhất có chuyển đoạn nhiễm sắc thể (NST) t(15;17)(q22;q21) tạo gen kết hợp PML/RAR với sự phát triển ưu thế của các tiền tủy bào ác tính (TTBAT) chứa rất nhiều các hạt đặc hiệu chứa enzyme tiêu protein là nguyên nhân chính dẫn đến rối loạn đông máu, chủ yếu là đông máu nội mạch rải rác (DIC). Đặc biệt khi điều trị bằng hóa chất như những thể bệnh khác thì rối loạn đông máu ngày càng trở nên trầm trọng hơn. Thể bệnh này ít gặp (<10% các bệnh nhân LXMc dòng tủy), và càng ít hơn ở bệnh nhi (5-7%) [1]. ATRA (all trans retinoic acide), một dẫn chất của vitamin A hiện đang được sử dụng hàng đầu để điều trị LXMc thể M3. Tại Việt Nam, năm 1999 Đỗ Trung Phấn và cộng sự đã nghiên cứu sử dụng ATRA điều trị M3. Kết quả thu được rất tốt, tỷ lệ đạt lui bệnh > 80% với ATRA và 90% với As2O3. Tuy nhiên tỷ lệ tái phát sau 2 năm còn cao (49%) [2]. Ngày nay với sự tiến bộ của công nghệ di truyền, việc theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị bằng định lượng biểu hiện gen bệnh (RQ-PCR) là công cụ đắc lực hỗ trợ chẩn đoán, theo dõi đáp ứng thuốc và MRD (minimal residual disease) ở mức độ phân tử, góp phần nâng cao hiệu quả điều trị. Tại Việt Nam các nghiên cứu về lơxêmi cấp tiền tủy bào đều ghi nhận tỷ lệ mắc bệnh ngày càng tăng. Tuy nhiên hiện tại vẫn còn ít nghiên cứu về thể bệnh này ở trẻ em. Nhận thấy giá trị thực tiễn của việc nghiên cứu các đặc điểm bệnh lý và biến chứng trong điều trị LXMc tiền tủy bào bằng ATRA nên chúng tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và kết quả điều trị bệnh nhi lơxêmi cấp tiền tủy bào tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung Ương” nhằm 2 mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhi lơxêmi cấp tiền tủy bào tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung Ương giai đoạn 2014 - 2018. 2. Đánh giá kết quả điều trị lơxêmi cấp thể tiền tủy bào ở bệnh nhi tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung Ương giai đoạn 2014 – 2018. | vi |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LXMC TIỀN TỦY BÀO 3 1.1.1. Khái niệm về LXMc tiền tủy bào 3 1.1.2. Lịch sử nghiên cứu 3 1.1.3. Dịch tễ 4 1.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 4 1.3. ĐẶC ĐIỂM ĐÔNG MÁU VÀ CƠ CHẾ GÂY RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU 5 1.4. CƠ CHẾ BỆNH SINH 7 1.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN 8 1.5.1. Phương pháp hình thái học và hóa học tế bào 8 1.5.2. Phương pháp phân loại miễn dịch 10 1.5.3. Phương pháp di truyền tế bào - sinh học phân tử 12 1.6. CƠ CHẾ TÁC DỤNG, TÁC DỤNG PHỤ CỦA ATRA 17 1.6.1. Cơ chế tác dụng của ATRA 17 1.6.2. Các tác dụng phụ của ATRA 23 1.7. TIÊN LƯỢNG LXMC TIỀN TỦY BÀO 24 1.8. CÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ TỒN DƯ TỐI THIỂU BỆNH 25 1.8.1. Khái niệm tồn dư tối thiểu bệnh 25 1.8.2. Các kỹ thuật PCR 26 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 29 2.2. THỜI GIAN TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU 29 2.3. BỆNH PHẨM NGHIÊN CỨU 29 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30 2.4.1. Thiết kế nghiên cứu 30 2.4.2. Mẫu nghiên cứu 32 2.4.3. Các nội dung cần nghiên cứu 32 2.4.4. Các chỉ số, biến số nghiên cứu 32 2.5. CÁC PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ 33 2.5.1. Mục tiêu điều trị và tiêu chuẩn đáp ứng điều trị 33 2.5.2. Phác đồ điều trị theo ASH đang áp dụng tại Khoa bệnh máu trẻ em, Viện Huyết học-Truyền máu Trung Ương 34 2.5.3. Điều trị hỗ trợ 35 2.5.4. Điều trị tái phát 35 2.6. CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ 35 2.6.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán LXMc tiền tủy bào theo FAB 35 2.6.2. Tiêu chuẩn xếp loại nhóm nguy cơ theo Sanz score 36 2.6.3. Tiêu chuẩn đánh giá phân loại mức độ thiếu máu 36 2.6.4. Tiêu chuẩn đánh giá DIC 36 2.6.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng retinoic acid 37 2.6.6. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị 38 2.7. CÁC KỸ THUẬT SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU 40 2.7.1. Kỹ thuật nhuộm tiêu bản tủy xương bằng Giemsa. 40 2.7.2. Kỹ thuật nhuộm hóa học tế bào 40 2.7.3. Kỹ thuật xét nghiệm đông máu 40 2.7.4. Kỹ thuật xác định kháng nguyên màng tế bào bằng kháng thể đơn dòng dựa trên phương pháp miễn dịch huỳnh quang 40 2.7.5. Các kỹ thuật Di truyền – Sinh học phân tử 41 2.8. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ QUẢN LÝ TÀI LIỆU THAM KHẢO 42 2.9. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 42 2.10.CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU 42 2.11.SAI SỐ TRONG NGHIÊN CỨU 42 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU 43 3.1.1. Tỉ lệ bệnh theo dưới nhóm M3 và M3v 43 3.1.2. Đặc điểm chung tuổi và giới 43 3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐIỀU TRỊ 44 3.2.1. Thời gian phát hiện bệnh và các triệu chứng ban đầu 44 3.2.2. Đặc điểm lâm sàng nhóm nghiên cứu 45 3.2.3. Đặc điểm xét nghiệm nhóm nghiên cứu 47 3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 54 3.3.1. Đánh giá sau điều trị tấn công 54 3.3.2. Đánh giá kết quả điều trị củng cố đợt 1 59 3.3.3. Đánh giá kết quả điều trị củng cố đợt 2 60 3.3.4. Đánh giá kết quả điều trị qua MRD sau điều trị tấn công 60 3.3.5. Đặc điểm nhóm tái phát 61 Chương 4: BÀN LUẬN 65 4.1. BÀN LUẬN VỀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU 65 4.1.1. Tỉ lệ bệnh theo dưới nhóm M3 và M3v 65 4.1.2. Đặc điểm chung tuổi và giới 65 4.2. BÀN LUẬN VỀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐIỀU TRỊ 66 4.2.1. Thời gian phát hiện bệnh trung bình 66 4.2.2. Các triệu chứng ban đầu khi nhập viện 66 4.2.3. Đặc điểm xét nghiệm lúc nhập viện của nhóm nghiên cứu 69 4.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 75 4.3.1. Đánh giá kết quả điều trị tấn công 75 4.3.2. Đánh giá kết quả điều trị củng cố đợt 1 78 4.3.3. Đánh giá kết quả điều trị củng cố đợt 2 78 4.3.4. Đánh giá kết quả điều trị qua MRD 79 4.3.5. Đặc điểm nhóm tái phát 80 KẾT LUẬN 84 KHUYẾN NGHỊ 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.publisher | TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI | vi |
dc.title | NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XÉT NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHI LƠXÊMI CẤP TIỀN TỦY BÀO TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG | vi |
dc.type | Thesis | vi |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
Nguyen Thi Ngai_Huyet hoc truyen mau.pdf Restricted Access | 2.06 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.