Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5138
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Đào Thị Minh An | - |
dc.contributor.author | Đoàn Thị Thùy, Linh | - |
dc.date.accessioned | 2024-04-19T03:02:27Z | - |
dc.date.available | 2024-04-19T03:02:27Z | - |
dc.date.issued | 2021-03-16 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5138 | - |
dc.description.abstract | Tóm tắt tiếng việt: Những kết luận mới của luận án: Nghiên cứu đã cung cấp số liệu về thực trạng chỉ số chất lượng điều trị HIV/AIDS sau khi sát nhập phòng khám ngoại trú vào bệnh viện năm 2016-2018 để thực hiện khám, chữa bệnh HIV qua bảo hiểm y tế. Một số kết quả chính như sau: Độ bao phủ xét nghiệm CD4, tải lượng HIV và điều trị dự phòng lao bằng INH còn thấp. Người bệnh (NB) vẫn tiếp cận muộn với điều trị ARV khi mức CD4 lần lượt 3 năm là 264 - 281 - 335 tế bào/mm3. Các chỉ số được cải thiện gồm: Thời gian từ khi NB đăng ký điều trị đến khi được chỉ định xét nghiệm tải lượng HIV giảm từ 16 tháng xuống 6 tháng. Thời gian chờ điều trị ARV giảm từ 7 ngày xuống 0 ngày (tức điều trị trong ngày); Các chỉ số tuân thủ điều trị, sàng lọc lao và điều trị dự phòng các bệnh nhiễm trùng cơ hội bằng Cotrimoxazole đều cải thiện. Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học giúp đưa ra các định hướng chính sách về duy trì và tăng cường chất lượng điều trị HIV/AIDS. Nghiên cứu một lần nữa chứng minh hiệu quả của HIVQUAL theo thời gian thông qua đánh giá hiệu quả điều trị ARV bằng chỉ số ức chế tải lượng HIV (dưới 1000 và dưới 200 bản sao/ml): Tỷ lệ NB ức chế tải lượng HIV cao, dao động 94-95,6%. Thời gian từ khi NB bắt đầu điều trị ARV đến khi được chỉ định xét nghiệm tải lượng HIV và có kết quả ức chế tải lượng HIV giảm từ 17 tháng xuống 6 tháng. Thời gian để đạt ức chế tải lượng HIV sớm hơn ở: NB có kết quả CD4 £ 500 tế bào/mm3 lúc bắt đầu điều trị ARV; NB có điều trị dự phòng Cotrimoxazole; có điều trị dự phòng Lao bằng INH; NB có thời gian chờ điều trị ARV dưới 15 ngày. Nghiên cứu chỉ ra rằng NB được điều trị INH có khả năng ức chế tải lượng HIV dưới 1000 bản sao/ml cao gấp 1,87 lần những người không điều trị INH (95%CI: 1,28-2,73); Và khả năng ức chế tải lượng HIV dưới 200 bản sao/ml cao gấp 1,92 lần NB không điều trị INH (95%CI: 1,3-2,82). Tuy nhiên cần có những nghiên cứu sâu hơn trong tương lai về điều trị dự phòng lao để đưa ra kết luận chính xác, tin cậy và đảm bảo tính khoa học về mối liên quan của điều trị dự phòng lao bằng INH với ức chế tải lượng HIV. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ viii DANH MỤC BẢNG....................................................................................................ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ...............................................................................................xi ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.....................................................................3 1.1. Một số khái niệm.................................................................................... 3 1.1.1. Một số khái niệm về điều trị HIV/AIDS.......................................... 3 1.1.2. Một số khái niệm về chất lượng....................................................... 5 1.2. Tổng quan về tình hình dịch và điều trị HIV/AIDS trên Thế giới......... 6 1.3. Tổng quan về tình hình dịch và điều trị HIV/AIDS tại Việt Nam....... 10 1.3.1. Tình hình dịch HIV/AIDS tại Việt Nam........................................ 10 1.3.2. Tổng quan về hệ thống điều trị HIV/AIDS từ khi có dịch HIV/AIDS đến thời điểm trước khi sát nhập phòng khám ngoại trú vào bệnh viện ........................................................................................................... 12 1.4. Tổng quan về quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS theo mô hình HIVQUAL............................................................................................... 17 1.4.1. Giới thiệu về mô hình HIVQUAL ................................................. 17 1.4.2. Tổng quan về quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS trên Thế giới.... 20 1.4.3. Tổng quan về quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS tại Việt Nam.... 27 1.5. Kết quả cải thiện chất lượng điều trị HIV/AIDS và các yếu tố liên quan.. 33 1.5.1. Nhóm chỉ số theo dõi, cung cấp dịch vụ ........................................ 33iv 1.5.2. Nhóm chỉ số kết quả, tác động....................................................... 38 1.6. Thông tin chung về địa bàn nghiên cứu............................................... 40 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................42 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 43 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu........................................................ 44 2.3. Thiết kế nghiên cứu.............................................................................. 46 2.4. Chọn mẫu và cỡ mẫu............................................................................ 46 2.4.1. Chọn mẫu ....................................................................................... 46 2.4.2. Cỡ mẫu ........................................................................................... 49 2.5. Biến số và chỉ số nghiên cứu ............................................................... 54 2.6. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin ................................................ 57 2.7. Sai số và kiểm soát sai số..................................................................... 60 2.8. Phương pháp phân tích thống kê.......................................................... 61 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu.................................................................... 61 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ.............................................................................................62 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu giai đoạn 2016-2018.................. 62 3.2. Thực trạng cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS sau sát nhập phòng khám ngoại trú vào bệnh viện giai đoạn 2016-2018............................... 64 3.2.1. Thực trạng xét nghiệm CD4........................................................... 64 3.2.2. Thực trạng xét nghiệm tải lượng HIV............................................ 70 3.2.3. Các chỉ số về điều trị HIV/AIDS ................................................... 72 3.3. Kết quả chất lượng điều trị HIV/AIDS và các yếu tố liên quan .......... 75 3.3.1. Tỷ lệ người bệnh ức chế tải lượng HIV ......................................... 75 3.3.2. Thời gian để người bệnh đạt được ức chế tải lượng HIV qua các năm78 3.3.3. Khả năng ức chế tải lượng HIV theo các yếu tố liên quan ............ 88 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN.........................................................................................91 4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ........................................... 91v 4.2. Thực trạng cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS sau sát nhập phòng khám ngoại trú vào bệnh viện năm 2016-2018....................................... 93 4.2.1. Thực trạng xét nghiệm CD4........................................................... 93 4.2.2. Thực trạng xét nghiệm tải lượng HIV............................................ 99 4.2.3. Thực trạng các chỉ số về điều trị HIV/AIDS ............................... 102 4.3. Kết quả chất lượng điều trị HIV/AIDS giai đoạn 2016-2018 và các yếu tố liên quan............................................................................................ 110 4.3.1. Tỷ lệ ức chế tải lượng HIV .......................................................... 110 4.3.2. Thời gian để người bệnh đạt ức chế tải lượng HIV giai đoạn 2016- 2018 và các yếu tố liên quan ........................................................... 115 4.3.3. Khả năng ức chế tải lượng HIV giai đoạn 2016-2018 theo các yếu tố liên quan .......................................................................................... 116 4.4. Điểm mới của nghiên cứu .................................................................. 118 4.5. Hạn chế của nghiên cứu ..................................................................... 119 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 121 KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................................... 123 | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Đoàn Thị Thùy Linh | vi_VN |
dc.subject | Y tế công cộng - 62720301 | vi_VN |
dc.title | Đánh giá các chỉ số chất lượng điều trị HIV/AIDS sau lồng ghép quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS vào hệ thống bệnh viện tại một số tỉnh năm 2016-2018. (Ngày công bố: 16/03/2021). | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
00_TVLAlinh35ytcc.pdf Restricted Access | 4.1 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
2. Tom tat luan an tieng Anh_15.3.2021.pdf Restricted Access | 689.29 kB | Adobe PDF | Sign in to read | |
2. Tom tat luan an tieng Viet_Linh_15.3.2021.pdf Restricted Access | 770.08 kB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.