Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/512
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorTS. Bùi Ngọc Lan-
dc.contributor.authorNGHIÊM NGỌC LINH-
dc.date.accessioned2019-02-21T09:52:13Z-
dc.date.available2019-02-21T09:52:13Z-
dc.date.issued2018-09-11-
dc.identifier.citationSarcom cơ vân chiếm khoảng 60-70% các u trung mô ở trẻ em và trẻ vị thành niên. Sarcom cơ vân có thể ở bất kỳ nơi nào trong cơ thể (kể cả những nơi bình thường không có mô cơ vân) [1]. Tuổi hay gặp là lứa tuổi nhỏ với tuổi trung bình lúc chẩn đoán là 5,5 tuổi, bệnh cũng có thể gặp ở người lớn tuy nhiên hiếm. Trẻ trai mắc bệnh nhiều hơn gái [2]. Nguyên nhân mắc bệnh chưa rõ, tuy nhiên các kết quả dịch tễ học cho thấy các yếu tố di truyền có vai trò quan trọng trong một số trường hợp. Bệnh có thể phối hợp với nhiều hội chứng di truyền như u xơ thần kinh tip I, hội chứng gia đình Li Fraumeni [3]. Sarcom cơ vân được phân chia theo mô bệnh học thành hai nhóm chính, sarcom cơ vân phôi (chiếm 80%) và sarcom cơ vân thể nang (15-20%). Lâm sàng phụ thuộc vị trí khối u nguyên phát. Vị trí u thường gặp là u vùng đầu cổ, u vùng niệu sinh dục và u ở chi. Tùy theo vị trí khối u có thể lựa chọn các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh phù hợp như chụp phim cắt lớp và chụp cộng hưởng từ. Các xét nghiệm đánh giá di căn bao gồm xquang phổi, xạ hình xương, tủy đồ 2 bên. Chẩn đoán xác định sarcom cơ vân dựa vào mô bệnh học trên mẫu bệnh phẩm sinh thiết. Có nhiều hệ thống phân loại sarcom cơ vân bao gồm hệ thống phân loại theo mô bệnh học, phân loại TNM (T=khối u, N=hạch, M=di căn) là hệ thống phân loại quốc tế dựa trên mô tả khối u trước điều trị (giai đoạn lâm sàng) và hệ thống phân loại Hoa kỳ IRS (Intergroup Rhadomyosarcoma Study) dựa trên đánh giá khả năng phẫu thuật cắt u [4]. Hiện nay, phân loại mới xác định các nhóm nguy cơ khác với phân loại cổ điển được áp dụng khá phổ biến trên thế giới. Phân loại nhóm nguy cơ dựa trên các yếu tố nguy cơ như tuổi và kích thước u, mô bệnh học, vị trí u, phân loại IRS [5,6]. Dựa trên các nhóm nguy cơ bệnh nhân được lựa chọn phác đồ điều trị hóa chất và điều trị tại chỗ phù hợp. Bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao và rất cao điều trị đầy đủ cả 3 phương pháp hóa chất, tia xạ và phẫu thuật với những bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao và rất cao. Với bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ thấp chỉ điều trị hóa chất và phẫu thuật không có chỉ định tia xạ [5]. Từ năm 2005, các nước Châu Âu đều thồng nhất sử dụng phác đồ EpSSG – RMS 2005 để điều trị cho bệnh nhân sarcom cơ vân không di căn tại thời điểm chẩn đoán. Tại Bệnh Viện Nhi Trung Ương, áp dụng điều trị sarcom cơ vân khu trú theo phác đồ EpSSG – RMS 2005 từ năm 2013. Cho tới nay chưa có một nghiên cứu nào đánh giá và nhận xét kết quả điều trị sarcom cơ vân theo phác đồ EpSSG – RMS 2005. Xuất phát từ thực tế đó chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị sarcom cơ vân ở trẻ em” với 2 mục tiêu: 1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, phân loại sarcom cơ vân trẻ em theo EpSSG - RMS 2005. 2. Nhận xét kết quả điều trị sarcom cơ vân theo phác đồ EpSSG - RMS 2005.vi
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/512-
dc.description.abstractSarcom cơ vân chiếm khoảng 60-70% các u trung mô ở trẻ em và trẻ vị thành niên. Sarcom cơ vân có thể ở bất kỳ nơi nào trong cơ thể (kể cả những nơi bình thường không có mô cơ vân) [1]. Tuổi hay gặp là lứa tuổi nhỏ với tuổi trung bình lúc chẩn đoán là 5,5 tuổi, bệnh cũng có thể gặp ở người lớn tuy nhiên hiếm. Trẻ trai mắc bệnh nhiều hơn gái [2]. Nguyên nhân mắc bệnh chưa rõ, tuy nhiên các kết quả dịch tễ học cho thấy các yếu tố di truyền có vai trò quan trọng trong một số trường hợp. Bệnh có thể phối hợp với nhiều hội chứng di truyền như u xơ thần kinh tip I, hội chứng gia đình Li Fraumeni [3]. Sarcom cơ vân được phân chia theo mô bệnh học thành hai nhóm chính, sarcom cơ vân phôi (chiếm 80%) và sarcom cơ vân thể nang (15-20%). Lâm sàng phụ thuộc vị trí khối u nguyên phát. Vị trí u thường gặp là u vùng đầu cổ, u vùng niệu sinh dục và u ở chi. Tùy theo vị trí khối u có thể lựa chọn các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh phù hợp như chụp phim cắt lớp và chụp cộng hưởng từ. Các xét nghiệm đánh giá di căn bao gồm xquang phổi, xạ hình xương, tủy đồ 2 bên. Chẩn đoán xác định sarcom cơ vân dựa vào mô bệnh học trên mẫu bệnh phẩm sinh thiết. Có nhiều hệ thống phân loại sarcom cơ vân bao gồm hệ thống phân loại theo mô bệnh học, phân loại TNM (T=khối u, N=hạch, M=di căn) là hệ thống phân loại quốc tế dựa trên mô tả khối u trước điều trị (giai đoạn lâm sàng) và hệ thống phân loại Hoa kỳ IRS (Intergroup Rhadomyosarcoma Study) dựa trên đánh giá khả năng phẫu thuật cắt u [4]. Hiện nay, phân loại mới xác định các nhóm nguy cơ khác với phân loại cổ điển được áp dụng khá phổ biến trên thế giới. Phân loại nhóm nguy cơ dựa trên các yếu tố nguy cơ như tuổi và kích thước u, mô bệnh học, vị trí u, phân loại IRS [5,6]. Dựa trên các nhóm nguy cơ bệnh nhân được lựa chọn phác đồ điều trị hóa chất và điều trị tại chỗ phù hợp. Bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao và rất cao điều trị đầy đủ cả 3 phương pháp hóa chất, tia xạ và phẫu thuật với những bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao và rất cao. Với bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ thấp chỉ điều trị hóa chất và phẫu thuật không có chỉ định tia xạ [5]. Từ năm 2005, các nước Châu Âu đều thồng nhất sử dụng phác đồ EpSSG – RMS 2005 để điều trị cho bệnh nhân sarcom cơ vân không di căn tại thời điểm chẩn đoán. Tại Bệnh Viện Nhi Trung Ương, áp dụng điều trị sarcom cơ vân khu trú theo phác đồ EpSSG – RMS 2005 từ năm 2013. Cho tới nay chưa có một nghiên cứu nào đánh giá và nhận xét kết quả điều trị sarcom cơ vân theo phác đồ EpSSG – RMS 2005. Xuất phát từ thực tế đó chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị sarcom cơ vân ở trẻ em” với 2 mục tiêu: 1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, phân loại sarcom cơ vân trẻ em theo EpSSG - RMS 2005. 2. Nhận xét kết quả điều trị sarcom cơ vân theo phác đồ EpSSG - RMS 2005.vi
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Dịch tễ học 3 1.2. Nguyên nhân sarcom cơ vân 5 1.2.1. Yếu tố di truyền 5 1.2.2. Yếu tố môi trường 6 1.2.3. Di truyền sinh học phân tử 7 1.3. Triệu chứng lâm sàng 8 1.3.1. Các khối u đầu và cổ 9 1.3.2. Các khối u vùng niệu sinh dục 10 1.3.3. Các khối u ở các chi 11 1.3.4. Các khối u vị trí khác 11 1.3.5. Di căn của sarcom cơ vân 12 1.4. Triệu chứng cận lâm sàng 12 1.5. Xét nghiệm mô bệnh học và hóa mô miễn dịch 14 1.6. Xét nghiệm di truyền 15 1.7. Chẩn đoán 15 1.7.1. Chẩn đoán xác định 15 1.7.2. Phân loại sarcom cơ vân 16 1.8. Điều trị 23 1.8.1. Hóa trị liệu 23 1.8.2. Phẫu thuật 25 1.8.3. Tia xạ 26 1.8.4. Điều trị theo từng nhóm nguy cơ theo phác đồ EpSSG RMS 2005 28 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29 2.1. Đối tượng nghiên cứu 29 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 29 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu 29 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 29 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 30 2.2.3. Công cụ nghiên cứu 30 2.2.4. Biến số và chỉ số 31 2.3. Sơ đồ nghiên cứu 37 2.4. Xử lý số liệu 38 2.5. Đạo đức nghiên cứu 38 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39 3.1. Yếu tố dịch tễ lâm sàng 39 3.1.1. Tuổi 39 3.1.2. Tỷ lệ theo nhóm tuổi 40 3.1.3. Giới 40 3.2. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng 41 3.2.1. Lý do vào viện 41 3.2.2. Triệu chứng lâm sàng 42 3.2.3. Mối liên hệ giữa vị trí u và nhóm tuổi 45 3.2.4. Triệu chứng cận lâm sàng 45 3.2.5. Tỷ lệ sarcom cơ vân theo nhóm tuổi 49 3.2.6. Phân loại mô bệnh học theo vị trí u 50 3.2.7. Phân loại giai đoạn theo IRS 50 3.2.8. Phân loại nhóm nguy cơ theo EpSSG 51 3.3. Nhận xét kết quả 52 3.3.1. Nhận xét chung 53 3.3.2. Nhận xét kết quả điều trị theo phác đồ EpSSG 53 3.3.3. Kết quả điều trị theo phác đồ EpSSG – RMS 2005 56 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 65 4.1. Dịch tễ học 65 4.1.1. Giới 65 4.1.2. Tuổi 65 4.2. Đặc điểm lâm sàng 66 4.2.1. Lý do vào viện 66 4.2.2. Triệu chứng toàn thân 66 4.2.3. Vị trí u 66 4.2.4. Phân bố vị trí u nguyên phát theo nhóm tuổi 68 4.3. Đặc điểm Cận lâm sàng 69 4.3.1. Kích thước u 69 4.3.2. Phân loại kích thước u theo vị trí khối u 70 4.3.3. Đặc điểm u di căn 71 4.3.4. Kết quả giải phẫu bệnh 71 4.3.5. Phân loại giai đoạn theo IRS 75 4.3.6. Phân loại nhóm nguy cơ theo EpSSG – RMS 2005 76 4.4. Điều trị 76 4.4.1. Đánh giá đáp ứng điều trị sau 3 đợt hóa chất 79 4.4.2. Điều trị phẫu thuật và tia xạ 80 4.4.3. Kết quả điều trị chung 81 KẾT LUẬN 84 KIẾN NGHỊ 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi
dc.language.isovivi
dc.publisherTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘIvi
dc.titleNGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SARCOM CƠ VÂN TRẺ EMvi
dc.typeThesisvi
Appears in Collections:Luận văn thạc sĩ

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Nghiem Ngoc Linh_Nhi Khoa.pdf
  Restricted Access
276.55 kBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.