Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5107
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Lương Ngọc Khuê | - |
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Đào Thị Dung | - |
dc.contributor.author | Trương Đình Khởi | - |
dc.date.accessioned | 2024-04-19T02:14:27Z | - |
dc.date.available | 2024-04-19T02:14:27Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5107 | - |
dc.description.abstract | 1.Đặc điểm nhân trắc đầu mặt ở trẻ 7 tuổi người Kinh - Các kích thước khi đo trực tiếp ở nam lớn hơn nữ, các kích thước không khác biệt giữa ba loại khớp cắn. Dạng đầu chủ yếu là rất ngắn và ngắn (cvvđ: 513,33±12,53 mm; eu-eu: 138,90±5,20 mm; gl-op: 157,26±5,21 mm; po-n: 101,29±5,04 mm; po-pr: 112,83±8,74 mm). - Chiều rộng mặt, chiều rộng mũi, chiều rộng miệng, chiều rộng hàm dưới, chiều cao tầng mặt trên, giữa và dưới ở nam lớn hơn nữ, chiều rộng mũi loại I và II Angle lớn hơn loại III Angle, chiều cao tầng mặt giữa và dưới ở loại III lớn hơn loại I và II Angle (Zy-Zy: 120,97±4,76 mm; Al-Al: 30,92±2,56 mm; Ch-Ch: 38,06±2,80 mm; Go-Go: 90,06±4,76 mm; Tr-Gl: 52,14±3,86 mm; Gl-Sn: 54,71±4,14 mm; Sn-Me: 57,04±4,33 mm). - Các kích thước, chỉ số đo trên phim sọ nghiêng khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa nam và nữ trừ chiều dài nền sọ trước và sau ở nữ lớn hơn ở nam; hầu hết có sự khác biệt ý nghĩa thống kê giữa ba loại khớp cắn theo phân loại Angle trừ độ lệch nền sọ thì không có sự khác biệt (CC-N: 48,92±3,53 mm; Po-PtV: 37,11±2,35 mm; Ba-N/Xi-Pm: 60,55±5,09o; A/N-Pog: 1,37±3,03 mm; N-A/Fh: 90,39±3,06o; CC-Gn/Ba-N: 89,11±4,05o; N-Pog/Fh: 86,64±4,08o; Ls-E: 0,47±2,24mm; Li-E: 0,84±2,25mm; A1/B1: 122,65±12,08 o; R6HD/PtV: 11,35±3,23mm). 2.Sự tăng trưởng đầu mặt từ 7-9 tuổi - Các kích thước khi đo trực tiếp và đo trên ảnh chuẩn hóa và phim sọ nghiêng tăng trưởng đều đặn theo tuổi từ 7-9 tuổi, nữ có xu hướng tăng trưởng sớm hơn nam, từ 8-9 tuổi có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn từ 7-8 tuổi, mức gia tăng và tỷ lệ gia tăng giống nhau giữa hai giới trừ chiều rộng đầu và po-pr ở nữ lớn hơn ở nam. - Điểm giữa hố yên xương bướm (S): Di chuyển ra sau và lên trên, điểm khớp trán mũi (N): Di chuyển ra trước và lên trên theo trục Ba-N, điểm gai mũi trước (Ans): Di chuyển ra trước và xuống dưới, điểm cằm (Gn): Di chuyển xuống dưới và ra trước, điểm tâm cành đứng xương hàm dưới (Xi): Di chuyển ra sau và xuống dưới, điểm tâm cổ lồi cầu (Dc): Di chuyển ra sau và lên trên Tóm tắt tiếng anh: 1. Craniofacial anthropometric characteristics in 7-year-old Kinh children: - Dimensions when measured directly in men are larger than women, the dimensions do not differ between the three types of occlusion. Head form is mostly very short and short (cvvđ: 513,33±12,53 mm; eu-eu: 138,90±5,20 mm; gl-op: 157,26±5,21 mm; po-n: 101,29±5,04 mm; po-pr: 112,83±8,74 mm). - Face width, nose width, mouth width, mandibular width; upper, middle and lower facial height in men are larger than women, nose width of I and II Angle type is larger than III Angle, middle and lower facial height in III Angle type are larger than those of type I and II Angle (Zy-Zy: 120,97±4,76 mm; Al-Al: 30,92±2,56 mm; Ch-Ch: 38,06±2,80 mm; Go-Go: 90,06±4,76 mm; Tr-Gl: 52,14±3,86 mm; Gl-Sn: 54,71±4,14 mm; Sn-Me: 57,04±4,33 mm). - The dimensions and indices measured on lateral cephalometric radiographs were not statistically significant between men and women, except that the length of the anterior and posterior cranial bases in women was larger than in men; Most of the differences were statistically significant between the three types of occlusion according to the Angle classification except for skull base deviation, which did not show any difference (CC-N: 48,92±3,53 mm; Po-PtV: 37,11±2,35 mm; Ba-N/Xi-Pm: 60,55±5,09o; A/N-Pog: 1,37±3,03 mm; N-A/Fh: 90,39±3,06o; CC-Gn/Ba-N: 89,11±4,05o; N-Pog/Fh: 86,64±4,08o; Ls-E: 0,47±2,24mm; Li-E: 0,84±2,25mm; A1/B1: 122,65±12,08 o; R6HD/PtV: 11,35±3,23mm). 2. Craniofacial growth from 7 to 9 years old - Dimensions when measured directly, measured on standardized images and cephalometric films increase steadily with age from 7-9 years old, women tend to grow earlier than men, from 8-9 years old tend to grow faster than 7-8 years of age, the increase and rate of increase were the same between the sexes except that head width and po-pr dimension were greater in women than in men. - Midpoint of the sphenoid fossa (S): Move posterior and upward, fronto-nasal joint point (N): Move forward and upward along the Ba-N axis, anterior nasal spine point (Ans): Move out anterior and downward, chin point (Gn): Move down and anterior, center of mandibular vertical branch (Xi): Move back and down, center of neck of condyloid process (Dc): Move out back and up | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Răng Hàm Mặt | vi_VN |
dc.title | Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc và sự tăng trưởng đầu mặt ở trẻ em người Kinh từ 7 đến 9 tuổi | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2_ Tóm tắt bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh.rar Restricted Access | 1.41 MB | WinRAR Compressed Archive | ||
00_TVLA35Khoi_RHM.pdf Restricted Access | 7.35 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.