Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5106
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Nguyễn Văn Hưng | - |
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Lê Minh Quang | - |
dc.contributor.author | Nguyễn Trường Giang | - |
dc.date.accessioned | 2024-04-19T02:13:47Z | - |
dc.date.available | 2024-04-19T02:13:47Z | - |
dc.date.issued | 2023 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5106 | - |
dc.description.abstract | + Đề tài đã đưa ra được các typ mô bệnh học của ung thư biểu mô tiết niệu theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2016: ung thư biểu mô tiết niệu không xâm nhập typ nhú chiếm tỉ lệ cao (60,7%) và ung thư biểu mô bàng quang xâm nhập typ thông thường chiếm 43,0%, độ mô học cao (89,2%). + Sự bộc lộ các dấu ấn: CK20 (+): 67,7% và bộc lộ cao ở u không có cấu trúc nhú (65,7%) và độ mô học cao (79%) ở giai đoạn không xâm nhập cơ. + Ki67 bộc lộ cao ở u có độ mô học cao (97%) và giai đoạn xâm nhập cơ (82,4%) và không có cấu trúc nhú (73,5%). Điều này cũng rất hữu ích trong việc đưa ra quyết định điều trị. + P63 (+) 94% và được chia thành nhóm theo tỉ lệ tế bào u (6 nhóm). + Cặp dấu ấn Ki67 và p63 cùng (+) ở những khối u có xâm nhập cơ (82,5%). + Cặp Ki67 và CK20 cùng (+) thường gặp u ở giai đoạn xâm nhập (64,6%) và không có cấu trúc nhú (54,2%). + CK20 và p63 cùng (+) 60,6% và ở những u có cấu trúc mô học nhú (70,2%). + Đồng bộc lộ 3 dấu ấn (45,5%) và không đồng nhất (53,5%) Tóm tắt tiếng anh: + The topic has presented the histopathological types of urothelial carcinoma according to the 2016 World Health Organization Classification of tumor urinary system: non-invasive urothelial carcinoma of the papillary type accounts for a high proportion (60,7%) and uỏthelial carcinoma invasive the usual type 43,0%, high grade (89,2%). +Revelation of markers: CK20 (+): 67.7% and highly exposed in tumors with no papillary structure (65.7%) and high grade (79%) at the non-muscle invasive stage. +Ki67 is highly exposed in highly grade tumors (97%) and muscle penetration (82.4%) and no papillary structure (73.5%). This is significanly helpful in making treatment decisions. +P63 (+) is 94% and is divided into groups according to the proportion of tumor cells (6 groups). +Ki67 and p63 markers (+) in tumors with muscle penetration (82.5%). +The pair of Ki67 and CK20 were both (+) commonly exposed to tumors at the invasive stage (64.6%) and have no papillary structure (54.2%). +CK20 and p63 the same (+) 60.6% and in tumors with papillary histological structure (70.2%). +A simultaneous revelation 3 marks (45.5%) which were homogeneous (53.5%) was witnessed. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Giải phẫu bệnh và pháp y | vi_VN |
dc.title | Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và một số dấu ấn hóa mô miễn dịch trong ung thư biểu mô tiết niệu | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
GiangTTLA.rar Restricted Access | 1.37 MB | WinRAR Compressed Archive | ||
00_TVLA33Giang_GPB.pdf Restricted Access | 2.47 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.