Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5065
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorPGS.TS. Lê Văn, Hợi-
dc.contributor.advisorPGS.TS. Đinh Ngọc, Sỹ-
dc.contributor.authorTrần Thị, Lý-
dc.date.accessioned2024-04-19T01:17:00Z-
dc.date.available2024-04-19T01:17:00Z-
dc.date.issued2019-08-26-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5065-
dc.description.abstractTHÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ Tên đề tài: “Thực trạng và hiệu quả sử dụng dịch vụ quản lý, chăm sóc người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen ở một số đơn vị quản lý bệnh phổi mạn tính tại Việt Nam” Chuyên ngành: Y tế công cộng; Mã số: 62720301. Nghiên cứu sinh: Trần Thị Lý Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Văn Hợi PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ Cơ sở đào tạo:Trường Đại học Y Hà Nội. Những kết luận mới của luận án: Nghiên cứu đã nêu bật được bức tranh toàn diện trong việc sử dụng các dịch vụ quản lý, chăm sóc người bênh hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) đối với cả chủ thể và khách thể (bên cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ) mà từ trước đến nay chưa có nghiên cứu nào thực hiện. Dựa trên các phân tích thống kê hết sức khoa học, nghiên cứu đã chỉ ra được một số yếu tố liên quancó tính rào cản (cả chủ quan và khách quan) của việc sử dụng các dịch vụ tại đơn vị CMU. Đây là tính rất mới của đề tài. Đánh giá hiệu quả cải thiện tình trạng sức khỏe của từng người bệnh bằng cách tínhchỉ số hiệu quả (so sánh sau trước theo từng mốc thời gian cụ thể) dựa trên thông tin hồi cứu từ hồ sơ bệnh án, sau đó “quần tập” lại để đánh giá diện rộng cũng là điểm sáng tạo của luận án vì thể hiện được sự kết hợp giữa nghiên cứu lâm sàng và nghiên cứu dịch tễ. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1 PGS.TS. Lê Văn Hợi NGƯỜI HƯỚNG DẪN 2 PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ NGHIÊN CỨU SINH Trần Thị Lývi_VN
dc.description.tableofcontentsDANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến Hen và COPD………………………………………….…….6 Bảng 1.2: Tỷ lệ mắc hen ở người lớn ở một số quốc gia theo điều tra của WHS……………...…..17 Bảng 1.3. Tỷ lệ tử vong do các nguyên nhân 2004, dự báo 2030……………………………...…..22 Bảng 1.4. Thực trạng kiểm soát hen ở cộng đồng các nước châu Á – Thái Bình Dương và VN….25 Bảng 3.1: Thông tin chung về Người bệnh. ……………………………………………………...56 Bảng 3.2: Tình trạng mắc các bệnh đồng mắc trước khi quản lý, điều trị……………………........58 Bảng 3.3: Thông tin về thời gian quản lý, điều trị và tái khám của ĐTNC………………………..59 Bảng 3.4: Tình trạng phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ theo giới……………………………...60 Bảng 3.5: Thực trạng sử dụng dịch vụ TVSK tại các đơn vị CMU………………………………..61 Bảng 3.6: Triệu chứng lâm sàng của NB khi đến khám tại đơn vị CMU……………………….62 Bảng 3.7: Thực trạng NB tuân thủ tái khám định kỳ (01 lần/tháng)…………………………….64 Bảng 3.8: Thực trạng sử dụng dịch vụ điều trị tại đơn vị CMU…………………………………65 Bảng 3.9: Thực trạng NB tham gia sinh hoạt CLB sức khỏe phổi…………………………………66 Bảng 3.10: Khả năng tiếp cận dịch vụ y tế tại đơn vị CMU của NB……………………………67 Bảng 3.11: Đánh giá của người bệnh khi sử dụng dịch vụ tại đơn vị CMU…………………….68 Bảng 3.12: Kết quả phân tích đơn biến và đa biến mối liên quan giữa thực trạng sử dụng dịch vụ tư vấn và một số yếu tố liên quan……………………………………………………………………..69 Bảng 3.13: Kết quả phân tích đơn biến và đa biến mối liên quan giữa thực trạng tuân thủ tái khám và một số yếu tố liên quan………………………………………………………………………….71 Bảng 3.14: Kết quả phân tích đơn biến và đa biến mối liên quan giữa thực trạng tham gia sinh hoạt CLB và một số yếu tố liên quan……………………………………………………………………73 Bảng 3.15: Kết quả phân tích đơn biến và đa biến mối liên quan giữa thực trạng sử dụng dịch vụ điều trị không dùng thuốc (PHCNHH) và một số yếu tố liên quan………………………………..75 Bảng 3.16: Kết quả phân tích đơn biến và đa biến mối liên quan giữa thực trạng sử dụng dịch vụ tư vấn sức khỏe và một số yếu tố liên quan thuộc về đơn vị CMU…………………………………..77 Bảng 3.17: Kết quả phân tích đơn biến và đa biến mối liên quan giữa thực trạng tuân thủ tái khám và một số yếu tố liên quan thuộc về đơn vị CMU…………………………………………………79 Bảng 3.18: Kết quả phân tích đơn biến và đa biến mối liên quan giữa thực trạng tham gia sinh hoạt CLB và một số yếu tố liên quan thuộc về đơn vị CMU……………………………………………81 Bảng 3.19: Kết quả phân tích đơn biến và đa biến mối liên quan giữa thực trạng sử dụng dịch vụ điều trị bằng phục hồi chức năng và một số yếu tố liên quan thuộc về đơn vị CMU………………82 vi Bảng 3.20: Kết quả phân tích đơn biến và đa biến mối liên quan giữa mức độ hài lòng của NB và một số yếu tố liên quan thuộc về NB.……………………………………………………………..83 Bảng 3.21: Kết quả phân tích đơn biến và đa biến mối liên quan giữa mức độ hài lòng của NB và một số yếu tố liên quan thuộc về đơn vị CMU............................................................................. 85 Bảng 3.22: Kiến thức về bệnh của NB khi bắt được đầu quản lý, điều trị tại CMU...................... 87 Bảng 3.23: Triệu chứng lâm sàng khi bắt đầu được quản lý, điều trị tại CMU ............................. 87 Bảng 3.24: Mức độ kiểm soát bệnh của NB khi bắt đầu được quản lý, điều trị ............................ 88 Bảng 3.25: Điểm ACT và CAT của NB khi bắt đầu được quản lý, điều trị tại CMU.................... 89 Bảng 3.26: Một số thay đổi triệu chứng ở NB trước và sau 6 tháng quản lý, điều trị tại CMU ..... 91 Bảng 3.27: Một số thay đổi triệu chứng ở NB trước và sau 12 tháng quản lý, điều trị tại CMU ... 93 Bảng 3.28: Một số thay đổi triệu chứng ở NB trước và sau 24 tháng quản lý, điều trị tại CMU ... 94 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các dịch vụ y tế liên quan đến hen và COPD….……………………………..……….....7 Sơ đồ 1.2: Mô hình chung Hệ thống tổ chức Ngành Y tế Việt Nam…………………….......……..11 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức mạng lưới phòng chống lao và bệnh phổi tại Việt Nam…………...........16 Sơ đồ 1.4: Mô hình và quy trình xử trí cần được thực hiện trong hen và COPD………………......26 Sơ đồ 1.5: Mô hình phân tuyến chức năng trong quản lý và điều trị hen, COPD………………….30 Sơ đồ 1.6: Mô hình hoạt động của đơn vị CMU……………………………………………..……. 37 Sơ đồ 1.7: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ sử dụng DVYT tại CMU……………………………...38 Sơ đồ 1.8. Các yếu tố liên quan đến hiệu quả hoạt động của đơn vị CMU…………..…………....38 Sơ đồ 2.1: Quy trình khám bệnh lâm sàng…………………………………………………………51 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ nghiên cứu………………………………………………………………………. 54 Sơ đồ 2.3: Quy trình và các nhóm số liệu nghiên cứu……………………………………………...555 vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Dịch tễ hen toàn cầu ở người lớn (World Health survey 2012)………...…………... 23 Biểu đồ 1.3: Mối liên quan giữa COPD và bệnh đồng mắc……………………………………… 24 Biểu đồ 3.1: Phân bố tỷ lệ NB theo tình trạng bệnh được chẩn đoán ....................................... 57 Biểu đồ 3.2: Loại hình dịch vụ và tỷ lệ người bệnh sử dụng tại đơn vị CMU .......................... 60 Biểu đồ 3.3: Thay đổi kiến thức và kỹ năng thực hành ................................................................ 89 Biểu đồ 3.4: Thay đổi mức độ tuân thủ điều trị của NB theo thời gian........................................955 Biểu đồ 3.5: Thay đổi mức độ kiểm soát Hen trước và sau điều trị .............................................966 Biểu đồ 3.6: Thay đổi mức độ khó thở theo mMRC trước và sau điều trị ...................................977 Biểu đồ 3.7: Mức điểm ACT trung bình trước và sau điều trị ...................................................... 98 Biểu đồ 3.8: Mức điểm CAT trung bình trước và sau điều trị ...................................................... 99vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.publisherTrần Thị Lývi_VN
dc.subjectY tế công cộng - 62720301vi_VN
dc.titleThực trạng và hiệu quả sử dụng dịch vụ quản lý, chăm sóc người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen ở một số đơn vị quản lý bệnh phổi mạn tính tại Việt Namvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận án (nghiên cứu sinh)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
TRANTHILY-laYTCC35- luan an.pdf
  Restricted Access
8.84 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
TranThiLy-ttYTCC35.pdf
  Restricted Access
827.51 kBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.