Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5053
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorPGS.TS. Nguyễn Phúc Cương-
dc.contributor.advisorTS. Nguyễn Thúy Hương-
dc.contributor.authorNguyễn Sỹ Lánh-
dc.date.accessioned2024-04-13T20:01:15Z-
dc.date.available2024-04-13T20:01:15Z-
dc.date.issued2022-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5053-
dc.description.abstractTóm tắt tiếng việt: Những kết luận mới của luận án: Nghiên cứu 216 trường hợp u thần kinh đệm (UTKĐ) lan tỏa của não thấy tuổi trung bình là 47,42±13,53. Tỷ lệ nam/nữ = 1.16/1. Thùy trán chiếm tỷ lệ cao nhất là 61,90%. Kích thước u trung bình là 54,19±16,25 mm. Ba típ mô bệnh học gặp nhiều nhất là u nguyên bào thần kinh đệm (37,96%), u sao bào giảm biệt hóa (14,35%) và u tế bào thần kinh đệm ít nhánh giảm biệt hóa (13,43%). Độ mô học của khối u chiếm tỷ lệ cao nhất là độ 4 (37,96%). Chỉ số nhân chia để phân biệt UTKĐ lan tỏa độ 2 với độ 3 là 3,5 nhân chia/10 vi trường độ phóng đại lớn và phân biệt độ 3 với độ 4 là 8,5 nhân chia/10 vi trường lớn độ phóng đại lớn. Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn IDH1 ở UTKĐ lan tỏa chiếm 58,33%, cao nhất nhóm độ 2 (89,47%) gồm u tế bào thần kinh đệm ít nhánh (90%) và u tế bào thần kinh đệm hỗn hợp (89,47%). Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn INA chiếm 34,62%, cao nhất ở nhóm độ 2 (54,76%) gồm u tế bào thần kinh đệm ít nhánh (81,25%) và u tế bào thần kinh đệm ít nhánh giảm biệt hóa (78,95%). Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn ATRX chiếm 36,59%, cao nhất ở u sao bào lan tỏa độ 2 (71,43%) và u sao bào giảm biệt hóa (57,14%). Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn P53 chiếm 72,22%, cao nhất ở nhóm độ 4 (81,70%) và u sao bào giảm biệt hóa (83,87%), u tế bào thần kinh đệm thể hỗn hợp giảm biệt hóa (82,35%). Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn Ki67 chiếm 100% và chỉ số Ki67 để phân biệt UTKĐ lan tỏa độ 2 với độ 3 là 6,5% và độ 3 với độ 4 là 23,5%. Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn OLIG2 chiếm 93,06%, cao nhất ở u tế bào thần kinh đệm ít nhánh và u tế bào thần kinh đệm thể hỗn hợp độ 2. Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn GFAP chiếm 87,50%, cao nhất ở nhóm độ 2 gồm u sao bào và u tế bào thần kinh đệm thể hỗn hợp. Kiểu hình miễn dịch IDH1(-), INA (-), P53(+) chiếm tỷ lệ cao nhất là 28,46%, hay gặp nhất ở nhóm ở USB giảm biệt hóa và u nguyên bào thần kinh đệm Tóm tắt tiếng anh: Studying 216 cases of diffuse gliomas of the brain found the mean age was 47.42±13.53. Male/Female ratio = 1.16/1. The frontal lobe accounted for the highest proportion of 61.9%. The average tumor size was 54.19±16.25 mm. The three most common type of diffuse gliomas were glioblastomas (37,96%), anaplastic astrocytomas (14.35%) and anaplastic oligodendrogliomas (13.43%). Histopathological grade of the tumor accounted for the highest rate was grade 4 (37,96%). The mitotic index to distinguish grade 2 from grade 3 diffuse gliomas was 3.5 / 10 HPF and distinguishing grade 3 from grade 4 diffuse gliomas was 8.5 / 10 HPF. The positive rate of IDH1 in diffuse gliomas was 58.33%, the highest was grade 2 diffuse gliomas (89.47%), including oligodendrogliomas (90%) and oligoastrocytomas (89.47%). The positive rate of INA in diffuse gliomas was 34.62%, the highest in grade 2 diffuse gliomas (54.76%) including oligodendrogliomas (81.25%) and anaplastic oligodendrogliomas (78.95%). The positive rate of ATRX in diffuse gliomas was 36.59%, the highest in grade 2 diffuse astrocytomas (71.43%) and anaplastic astrocytomas (57.14%). The positive rate of P53 in diffuse gliomas was 72.22%, the highest in grade 4 diffuse gliomas (81.70%), anaplastic astrocytomas (83.87%) and anaplastic oligoastrocytomas (82.35%). The positive rate of Ki67 in diffuse gliomas was 100%; the Ki67 index to distinguish grade 2 and 3 diffuse gliomas were 6.5% and grade 3 with grade 4 was 23.5%. The positive rate of OLIG2 in diffuse gliomas was 93,06%, the highest in oligodendrogliomas and oligoastrocytomas. The positive rate of GFAP in diffuse gliomas was 87.50%, was highest in grade 2 diffuse gliomas including astrocytomas and oligoastrocytomas. The highest positive rate of immunohistochemical phenotype IDH1(-)/INA (-)/P53(+) was 28.46%, seen in anaplastic astrocytomas and glioblastomasvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectGiải phẫu bệnh và pháp y - 62720105vi_VN
dc.titleNghiên cứu phân loại mô bệnh học u thần kinh đệm lan tỏa của não theo WHO 2007.vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận án (nghiên cứu sinh)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
00_TVLA34Lanh_GPB.pdf
  Restricted Access
5.52 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
tom tat TIENG ANH.pdf
  Restricted Access
663.35 kBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
tom tắt TIENG VIET.pdf
  Restricted Access
740.63 kBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.