Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4961
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Nguyễn Viết Nhung | - |
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Nguyễn Đình Tiến | - |
dc.contributor.author | Hoàng Thủy | - |
dc.date.accessioned | 2024-04-12T15:17:59Z | - |
dc.date.available | 2024-04-12T15:17:59Z | - |
dc.date.issued | 2023 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4961 | - |
dc.description.abstract | Qua nghiên cứu trên 180 bệnh nhân đợt cấp của BPTNMT tại Bệnh viện Phổi Trung ương, chúng tôi rút ra một số kết luận sau: 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đợt cấp BPTNMT nhập viện: - Tỷ lệ nam/nữ xấp xỉ 13/1, tuổi trung bình: 69,38 ± 9,40 tuổi. - 77,2% bệnh nhân có nhiều đợt cấp (≥ 2 đợt cấp/năm). - Hầu hết các bệnh nhân có nhiều triệu chứng phối hợp: khó thở tăng (97,8%), ho tăng (85,6%), khạc đờm tăng (80%), đờm mủ (80,0%). Triệu chứng thực thể: rì rào phế nang giảm (84,4%), ran rít, ran ngáy (73,9%), ran ẩm, ran nổ (44,4%). - 65,5% bệnh nhân có tăng bạch cầu, 81,1% tăng nồng độ CRP - Đa số bệnh nhân (78,9%) bị đợt cấp mức độ nặng. 2. Đặc điểm vi khuẩn ở đờm và tính nhạy cảm kháng sinh trong đợt cấp BPTNMT * Kết quả vi khuẩn trong đờm bằng cả 2 phương pháp: - Tỷ lệ xác định được vi khuẩn dương tính trong đợt cấp BPTNMT là 37,2% (67/180 trường hợp). - Tỷ lệ các loài vi khuẩn trong số bệnh nhân dương tính: P. aeruginosa (20,9%), H. influenzae (17,9%), S. pneumoniae (11,9%), A. baumannii (10,4%), M. catarrhalis (9,0%), K. pneumoniae (6,0%), Stenotrophomanas maltophilia (3,0%), S. areus (3,0%). Nhóm vi khuẩn không điển hình phân: L. pneumophila (11,9%), M. pneumoniae (4,5%), C. pneumoniae (1,5%). * Mối liên quan giữa vi khuẩn với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng - Yếu tố nguy cơ liên quan đến tiên lượng mức độ nặng của đợt cấp: có bệnh đồng mắc; khó thở tăng; khạc đờm tăng, rì rào phế nang giảm; ran rít ran ngáy; BC 10 G/L; GOLD nhóm D; FEV1 < 30% (p<0,05). - Các yếu tố: Số đợt cấp trong năm (>3 đợt cấp); triệu chứng ran ở phổi; BC > 10G/L; CRP>= 40 mg/l; HCO3 bất thường; tổn thương Xquang hình ảnh phổi bẩn; dày thành phế quản liên quan đến khả năng xác định được vi khuẩn trong đợt cấp BPTNMT có có ý nghĩa thống kê. - Ý nghĩa xác định khả năng có căn nguyên nhiễm khuẩn trong đợt cấp: CRP 11 mg/dL (Se 67,90% Sp 46,12%); PCT > 0,59 ng/mL (Se 51,5% và Sp79,3%). - Những dấu hiệu giúp dự báo chỉ định dùng kháng sinh điều trị đợt cấp BPTNMT: Thời gian mắc bệnh (>5 năm); có bệnh đồng mắc; ho tăng; khạc đờm tăng; BC > 10 G/L; GOLD nhóm D; FEV1 < 30% (p<0,05). Tóm tắt tiếng anh: New conclusions of the thesis: Study 180 patients with COPD exacerbations, we recorded some results as follows: 1. The majority (77.2%) of patients had multiple exacerbations (≥2 exacerbations/year); 78.9% of patients had severe exacerbations; - Most patients in COPD exacerbation had many symptoms: increased dyspnea (97.8%), increased cough (85.6%), increased sputum production (80.0%), purulent sputum (80.0%). Physical symptoms with alveolar murmurs decreased (84.4%), wheezing and snoring rales (73.9%), moist rales, crackles (44.4%). - 65.5% of patients have leukocytosis, 81.1% increase in CRP concentration in COPD exacerbation. - Bacterial results in sputum by both culture methods and realtime PCR: - 67 cases of bacteria were positive (37.2%), negative (62.8%). - Prevalence of bacterial species among positive patients: P. aeruginosa (20,9%), H. influenzae (17,9%), S. pneumoniae (11,9%), A. baumannii (10,4%), M. catarrhalis (9,0%), K. pneumoniae (6,0%), Stenotrophomanas maltophilia (3,0%), S. areus (3,0%). Atypical bacteria group: L. pneumophila (11.9%), M, pneumoniae (4.5%), Chlamydia pneumoniae (1.5%). 2. The relationship between bacteria and some clinical and paraclinical characteristics: - The results of bacteria in sputum in COPD exacerbations were more common in the group with a long duration of disease, with many exacerbations, wheezing and snoring rales, moist rales, crackles in the lungs and groups with elevated WBC ≥ 10G/L in the blood, dirty lung image, bronchial wall thickening on chest Xray. - The ability to identify bacterial infections during exacerbations: CRP ≥ 11 mg/dL (Se 67.90%, Sp 46.12%); PCT ≥ 0.59 ng/mL (Se 51.5% and Sp 79.3%). - Multivariable logistic regression analysis showed the number of exacerbations per year (>3 exacerbations), pulmonary rales, WB > 10G/L, CRP ≥ 40 mg/l, abnormal HCO3 _ , dirty lung images and bronchial wall thickening on chest Xray are statistically significant symptoms that predict bacterial infection in COPD exacerbations. - Risk factors related to predicting the severity of the exacerbation: presence of comorbid diseases; increased dyspnea; increased sputum production, alveolar murmurs decreased; wheezing and snoring rales; BC ≥ 10 G/L; GOLD group D; FEV1 < 30% (p<0,05). - Signs that help predict the indication for antibiotics to treat exacerbations of COPD: Time of disease (>5 years); presence of comorbid diseases; increased cough; increased sputum production; BC ≥ 10 G/L; GOLD group D; FEV1 < 30% (p<0,05). | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Lao | vi_VN |
dc.title | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số căn nguyên vi khuẩn trong đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
TTLA Thuy.zip Restricted Access | 1.23 MB | Zip Compressed Archive | ||
00_TVLA34Thuy_Lao.pdf Restricted Access | 2.34 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.