Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4959
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Phạm Trọng Văn | - |
dc.contributor.advisor | TS. Nguyễn Quốc Anh | - |
dc.contributor.author | Hà Thị Thu Hà | - |
dc.date.accessioned | 2024-04-12T15:17:05Z | - |
dc.date.available | 2024-04-12T15:17:05Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4959 | - |
dc.description.abstract | Nghiên cứu thực hiện trên 108 bệnh nhân u tuyến lệ, theo dõi trong thời gian trung bình là 30,7 ± 12,46 tháng (0,25 – 50 tháng). 1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u tuyến lệ Tuổi trung bình bệnh nhân u tuyến lệ là 52,9 ± 15,3 (7 – 96 tuổi), nhóm tuổi hay gặp nhất là 41 – 60). Lý do khám bệnh chủ yếu là sờ thấy khối u và lồi mắt. Triệu chứng đau gặp nhiều nhất ở nhóm ung thư biểu mô (68,7%). U tuyến lệ ác tính có thời gian xuất hiện bệnh ≤ 6 tháng. Triệu chứng thực thể chủ yếu là sờ thấy khối u vùng trên ngoài hốc mắt, lồi mắt, mi mắt biến dạng hình chữ S và sưng nề mi. Hình ảnh cắt lớp vi tính, thâm nhiễm chỉ gặp ở ung thư biểu mô tuyến lệ và u lympho ác tính (46,7% và 10,7%). Phân giai đoạn AJCC trên u ác tính chủ yếu ở giai đoạn T2, N0 và M0. 2. Kết quả điều trị u tuyến lệ Bệnh nhân u tuyến lệ có 4,6% bỏ điều trị ngay từ thời điểm khám lại sau 1 tuần, 19,4% phẫu thuật đơn thuần, 18,5% hóa trị đơn thuần, 42,6% dùng corticoid đơn thuần và 13,9% phối hợp điều trị. Nhóm u hỗn hợp tuyến lệ lành tính có 100% bệnh nhân phẫu thuật. Nhóm ung thư biểu mô tuyến lệ chủ yếu là phối hợp điều trị chiếm 68,8%. Nhóm quá sản lympho chủ yếu điều trị bằng corticoid (93,6%). Nhóm u lympho ác tính chủ yếu dùng hóa trị (71,4%). Biến chứng tại mắt chủ yếu ở nhóm u biểu mô tuyến lệ: sụp mi, tê bì vùng mi, khô mắt, sẹo mi, teo mỡ hốc mắt, kích ứng da xung quanh mắt… Biến chứng toàn thân gặp chủ yếu ở nhóm u tuyến lệ ác tính: nôn và buồn nôn, rụng tóc, rối loạn tiêu hóa…Tỉ lệ tái phát u hỗn hợp tuyến lệ lành tính là 0%, ung thư biểu mô tuyến lệ là 31,2% và u lympho ác tính là 46,4%. U tuyến lệ ác tính có 27,7% di căn vùng và 27,7% di căn xa. Nhóm u tuyến lệ ác tính có 11,4 % tử vong, 88,6% sống sót hoặc bỏ cuộc. Tỉ lệ tử vong ở các bệnh nhân nhóm ung thư biểu mô tuyến lệ và u lympho ác tính lần lượt là 25% và 3,6%. 3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị u tuyến lệ Tỷ lệ phẫu thuật ở nhóm thâm nhiễm cao gấp 4,71 lần nhóm không thâm nhiễm. Nhóm có thâm nhiễm có nguy cơ tử vong cao gấp 23,89 lần nhóm không thâm nhiễm. Nhóm ác tính có nguy cơ biến chứng cao gấp 1,5 lần nhóm u lành tính. Nhóm hóa trị có nguy cơ biến chứng cao gấp 1,4 lần nhóm không hóa trị. Nhóm phẫu thuật có nguy cơ tái phát thấp hơn 0,17 lần nhóm không phẫu thuật. Nhóm xạ trị có nguy cơ tái phát thấp hơn 0,2 lần nhóm không xạ trị. Tóm tắt tiếng anh: The study was conducted on 108 patients with lacrimal gland tumors, followed up for an average of 30.7 ± 12.46 months (0.25 - 50 months). 1. Clinical and subclinical characteristics of lacrimal gland tumor The average age of patients with lacrimal gland tumors is 52.9 ± 15.3 (7 - 96 years old), the most common age group is 41 - 60 years old. The main reason for examination was palpable tumor and protrusion of the eye. Pain was the most common symptom in the carcinoma group (68.7%). Malignant lacrimal adenomas have a disease duration of ≤ 6 months. The main physical symptoms were palpable tumor in the upper outer orbit, eye protrusion, eyelid deformity in the shape of an S shape, and eyelid swelling. On computed tomography, infiltrates were found only in lacrimal carcinoma and malignant lymphoma (46.7% and 10.7%). AJCC staging on melanoma is mainly at T2, N0, and M0 stages. 2. Results of treatment of lacrimal gland tumor Patients with lacrimal gland tumor had 4.6% dropped out of treatment right from the time of follow-up after 1 week, 19.4% surgery alone, 18.5% chemotherapy alone, 42.6% corticosteroid alone and 13.9% combination treatment. The group of benign mixed lacrimal gland tumors has 100% surgical patients. The group of lacrimal adenocarcinoma is mainly combination treatment, accounting for 68.8%. The group of lymphoid hyperplasia was mainly treated with corticosteroids (93.6%). The group of malignant lymphomas was mainly treated with chemotherapy (71.4%). Complications in the eyes are mainly in the group of lacrimal epithelial tumors: drooping eyelids, numbness of the eyelids, dry eyes, eyelid scars, orbital fat atrophy, skin irritation around the eyes... Malignant lacrimal gland: vomiting and nausea, hair loss, gastrointestinal disturbances... The recurrence rate of mixed benign lacrimal gland tumor is 0%, lacrimal carcinoma is 31.2% and malignant lymphoma is 46.4%. Malignant lacrimal adenomas had 27.7% regional metastases and 27.7% distant metastases. The group of malignant lacrimal gland tumors had 11.4% died, 88.6% survived or gave up. Mortality rates in patients with adenocarcinoma and malignant lymphoma were 25% and 3.6%, respectively. 3. Some factors related to the results of treatment of lacrimal gland tumor The rate of surgery in the infiltrative group was 4.71 times higher than in the non-infiltrative group. The group with infiltrates had a 23.89 times higher risk of death than the non-infiltrated group. The malignant group had a 1.5 times higher risk of complications than the benign tumor group. The chemotherapy group had a 1.4 times higher risk of complications than the no chemotherapy group. The surgical group had a 0.17 times lower risk of recurrence than the non-surgery group. The radiotherapy group had a 0.2 times lower risk of recurrence than the non-radiotherapy group. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Nhãn khoa | vi_VN |
dc.title | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u tuyến lệ. | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
TTLA35ha_mat.rar Restricted Access | 695.29 kB | WinRAR Compressed Archive | ||
00_TVLA35Ha_Mat.pdf Restricted Access | 4.67 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.