Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4833
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | GS.TS. Lê Thanh Hải | - |
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Trần Văn Hợp | - |
dc.contributor.author | Thái Thiên Nam | - |
dc.date.accessioned | 2024-04-11T14:53:35Z | - |
dc.date.available | 2024-04-11T14:53:35Z | - |
dc.date.issued | 2018 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4833 | - |
dc.description.abstract | Nghiên cứu trên 126 trẻ em bị viêm thận lupus cho thấy: Tuổi trung bình khởi phát bệnh 11,2 tuổi; 110 nữ và 16 nam. 4 dấu hiệu thường gặp là tổn thương da (ban cánh bướm, tăng nhạy cảm ánh sáng), niêm mạc (loét miệng lợi), đau/viêm khớp, biểu hiện thần kinh tâm thần. Bệnh cảnh lâm sàng chủ yếu trong viêm thận lupus: Hội chứng viêm thận cấp, hội chứng thận hư kết hợp, suy thận. Biến đổi miễn dịch thường gặp là giảm bổ thể C3, C4; tỉ lệ kháng thể kháng nhân và anti-dsDNA dương tính chiếm tỷ lệ rất cao (>80%). Tổn thương mô bệnh học thận thường gặp nhất là lớp IV chiếm tỷ lệ 44,4%, tiếp theo lớp III (31%), lớp II là 15,1%. Lớp IV thường có hội chứng thận hư (kết hợp), suy thận, đặc biệt suy thận vừa và nặng, protein niệu khoảng thận hư, bổ thể C4 thấp, chỉ số hoạt động cao và thường có liềm tế bào, fullhouse. Lớp V biểu hiện lâm sàng đa dạng, không suy thận, protein niệu khoảng thận hư, giảm albumin máu <25g/L nhưng bổ thể C4 bình thường, không tăng Anti-DsDNA Lũy tích khả năng hồi phục hoàn toàn theo thời gian đánh giá đạt 75% sau 24 tháng và lên đến >95% sau 36 tháng. Lớp tăng sinh, đặc biệt lớp IV có thời gian hồi phục hoàn toàn chậm hơn so với các lớp khác. Suy thận mạn chiếm tỷ lệ rất thấp từ 1-3%. Chỉ có một trường hợp tử vong vào trong kỳ đánh giá 6 tháng. Tần suất tái phát là 0,32 đợt/bệnh nhân/năm. Tổng số đợt nhiễm khuẫn/BN/năm cao nhất là thời điểm 6 tháng (1,6 đợt/bệnh nhân/năm). Tác dụng phụ của thuốc thường gặp trong 6 tháng đầu. Chỉ số tổn thương mạn tính SLICC/ACR sau 12 tháng đạt tỷ lệ thấp, tuy nhiên thời gian theo dõi càng dài thì tỷ lệ tổn thương mạn tính càng tăng lên 16,7% (sau 4 năm). Yếu tố tiên lượng xấu: Hội chứng thận hư, protein niệu ngưỡng thận hư, tái phát, chỉ số tổn thương mạn tính SLICC/ACR cao và mô bệnh học lớp IV | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Nhi khoa - 62720135 | vi_VN |
dc.title | Nghiên cứu lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị viêm thận lupus ở trẻ em | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
THAITHIENNAM-LA.pdf Restricted Access | 2.13 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
Luan an tien si y hoc - Tuan.pdf Restricted Access | 3.11 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.