Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4767
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Trần Thị Phúc Nguyệt | - |
dc.contributor.advisor | TS. Lê Thị Diễm Tuyết | - |
dc.contributor.author | Vũ Thị Thanh | - |
dc.date.accessioned | 2024-04-10T16:05:21Z | - |
dc.date.available | 2024-04-10T16:05:21Z | - |
dc.date.issued | 2017 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4767 | - |
dc.description.abstract | Những kết luận mới của luận án: 1. Bệnh nhân đợt cấp COPD thở máy có suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao theo chỉ số BMIchiếm 73,7%; Theo chỉ số SGA chiếm 96,6%. Khẩu phần thực tế trước can thiệp thấp hơn so với nhu cầu khuyến nghị theo bệnh nhiễm khuẩn của Bộ Y Tế Việt Nam và bệnh COPD của Mỹ.Chỉ số prealbumin<20g/l chiếm 60,2%%; Albumin <35g/l chiếm 87,3%. 2. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả can thiệp dinh dưỡng: Ứng dụng chế độ dinh dưỡng mức năng lượng: 28 - 40 kcal/kg lý tưởng/ngày; lipid: 40%; glucid: 40%; protein 20% nuôi dưỡng đường tiêu hóa và một phần đường tĩnh mạch bằng lipid cho thấy hiệu quả về cân nặng ở nhóm súp: Cân nặng tăng từ 44,4 lên 44,9kg; phù giảm từ 84,1% xuống 29,5%; Nhóm ensure: Cân nặng tăng từ 43,8 lên 45kg; Phù giảm từ 76,5% xuống 17,6%; Nhóm ensure: Cân nặng giảm từ 45,6 xuống 44,5kg; Phù giảm từ 77,5% xuống 47,5%; Hiệu quả về chỉ số SGA cải thiện: Nhóm súp Mức A chiếm 59,1%, nhóm ensure mức A chiếm 64,7%, nhóm chứng mức A chiếm 25%.Nhóm súp: Chỉ số protein ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 50% sau can thiệp tăng 65,1%; albumin ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 4,5% sau can thiệp tăng 9,1%; prealbumin ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 34,1% sau can thiệp tăng 56,8%.Nhóm ensure: Chỉ số protein ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 52,9% sau can thiệp tăng 60,6%; prealbumin ngưỡng bình thường trước can thiệp chỉ có 55,9% sau can thiệp tăng 66,7%.Nhóm chứng: Chỉ số protein ngưỡng bình thường trước can thiệp là 45% sau can thiệp giảm 41%; albumin ngưỡng bình thường trước can thiệp là 20% sau can thiệp giảm còn 2,6%.Sự khác biệt trước và sau can thiệp dinh dưỡng có ý nghĩa thống kê với (p<0,05,fisher’s Exact test,test χ2). | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Dinh dưỡng - 62720303 | vi_VN |
dc.title | Hiệu quả chế độ dinh dưỡng giàu lipid trong điều trị bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính thở máy | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
VuThiThanh-tt.pdf Restricted Access | 995.58 kB | Adobe PDF | Sign in to read | |
VUTHITHANH-LA(1).pdf Restricted Access | 2.83 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.