Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4754
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorPGS.TS. Mai Duy Tôn-
dc.contributor.advisorPGS.TS. Nguyễn Công Hoan-
dc.contributor.authorVũ Việt Hà-
dc.date.accessioned2024-04-10T15:10:33Z-
dc.date.available2024-04-10T15:10:33Z-
dc.date.issued2023-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4754-
dc.description.abstract1. Hiệu quả hồi sức bệnh nhân nhồi máu não do tắc động mạch não giữa ác tính được phẫu thuật mở nửa sọ giảm áp Tỷ lệ tử vong trong nghiên cứu của chúng tôi tại thời điểm ra viện là 13,21% và tử vong trong vòng 90 ngày là 22,64%. Tỷ lệ bệnh nhân có kết cục lâm sàng tốt mRS 0-3 sau 90 ngày là 39,6%. Thời điểm phẫu thuật trong nghiên cứu 19,4 giờ với 69,8% bệnh nhân phẫu thuật trước 24 giờ. 54,7 % bệnh nhân sau phẫu thuật mở nửa sọ giảm áp có cải thiện về lâm sàng và hình ảnh CLVT sọ não. Tình trạng sốt cao liên tục và tăng thân nhiệt gặp ở 76% bệnh nhân trong nghiên cứu. Các yếu tố liên quan đến kết cục lâm sàng tốt bao gồm: Tuổi dưới 60, vị trí tắc mạch do tắc động mạch não giữa đơn thuần, điểm ASPECTs từ 4-6 điểm, điểm NIHSS dưới 18 và được điều trị tái thông mạch trong giai đoạn giờ vàng. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ tử vong bao gồm: Tuổi cao trên 60, tắc đồng thời động mạch não giữa và động mạch cảnh trong cùng bên, thể tích ổ nhồi máu trên 179 ml, điểm ASPECTs 0-3 điểm, điểm NIHSS trên 18 và thời gian phẫu thuật muộn sau 24 giờ 2. Một số biến chứng gặp phải trong quá trình điều trị bệnh nhân Biến chứng thường gặp nhất liên quan đến hồi sức bao gồm: Nhiễm khuẩn bệnh viện trong đó tình trạng viêm phổi bệnh viện và viêm phổi liên quan đến thở máy chiếm tỷ lệ cao nhất 37,7%.Vi khuẩn thường gặp nhất trong nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội là Acinetobacter baumannii chiếm 40,0% bệnh nhân nuôi cấy được. Biến chứng nhiễm khuẩn màng não chiếm 26,4% các bệnh nhân nghiên cứu. Tỷ lệ chảy máu chuyển dạng có 15/53 bệnh nhân trong nghiên cứu chiếm 28,3% trong đó 46,6% là xuất huyết chuyển dạng mức độ nhẹ, các biến chứng này không làm thay đổi kết cục phục hổi chức năng của bệnh nhân hoặc làm tăng tỷ lệ tử vong của bệnh nhân trong nghiên cứu. Các biến chứng liên quan đến phẫu thuật bao gồm tụ máu vết mổ chiếm 49% là biến chứng thường gặp nhất. Các biến chứng tụ dịch khoang dưới nhện chiếm 15,1% và hội chứng khuyết vạt da chiếm 9,4% hầu hết cải thiện sau khi bệnh nhân được ghép lại sọ.vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectHồi sức cấp cứu và chống độc - 62720122vi_VN
dc.titleNghiên cứu hiệu quả hồi sức bệnh nhân nhồi máu não ác tính do tắc động mạch não giữa được mở nửa sọ giảm áp sớm.vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận án (nghiên cứu sinh)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
00_TVLA35Ha_HSCC.pdf
  Restricted Access
3.77 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
Tom tat LA TV-TA Bs Viet Ha.pdf
  Restricted Access
1.53 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.