Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4692
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Bùi Văn Lệnh | - |
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Bùi Diệu | - |
dc.contributor.author | Doãn Văn Ngọc | - |
dc.date.accessioned | 2024-04-10T09:30:53Z | - |
dc.date.available | 2024-04-10T09:30:53Z | - |
dc.date.issued | 2018 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4692 | - |
dc.description.abstract | Độ tuổi hay gặp của bệnh nhân ung thư cổ tử cung (UT CTC) từ 40 đến 60. Ung thư biểu mô vẩy 77,1%, ung thư biểu mô tuyến 15,6%. 94,5% u cổ tử cung tăng tín hiệu trên T2WI; 82,6% tăng tín hiệu (giảm khuếch tán) trên Diffusion (b800-1000); 92,2% đồng tín hiệu trên T1WI. Sau tiêm thuốc đối quang từ 82,8% ngấm thuốc kém so với cơ tử cung, ngấm thuốc đồng nhất 56,0%, ngấm không đồng nhất 44,0%. Kích thước u trung bình 36,9 ± 18,6mm. 57,8% xâm lấn 2/3 trên âm đạo, 48,2% xâm lấn dây chằng rộng, 10,6% xâm lấn thành bên chậu hông, 4,1% xâm lấn bàng quang, 0,9% xâm lấn trực tràng, 44,5% có di căn hạch chậu, 1,4% có di căn hạch ổ bụng. Giai đoạn (GĐ) IB 26,6%, GĐ IIA 17,0%, GĐ IIB 35,8%, GĐ IVB 1,4%. Đánh giá kích thước u CHT có độ chính xác (Acc) = 93,9%. Đánh giá xâm lấn âm đạo CHT có độ đặc hiệu (Sp) = 98,2%, Acc = 96,6% và giá trị dự báo âm tính (NPV) = 98,2%. Đánh giá xâm lấn dây chằng rộng: Sp = 98,2%, Acc = 98,3% và NPV = 100%. Đánh giá xâm lấn thành bên chậu hông Acc = 98,3%, Sp = 99,1% và NPV = 99,1%. Chẩn đoán hạch di căn Sp = 98,0%, Acc = 88,9% và NPV = 89,8%. Trong phân loại UT CTC ở GĐ 0: Acc = 98,4%, GĐ IB: Acc = 91,7%, độ chính xác chung của các GĐ 91,5%. Trong theo dõi điều trị UT CTC: sau đợt điều trị (ĐT) thứ nhất có 57,7% chuyển về GĐ 0*. Sau đợt ĐT thứ hai tỉ lệ chuyển về GĐ 0* là 85,7%. Sau đợt ĐT thứ 3 có 91,4% chuyển về GĐ 0*. Sau 4 đợt ĐT có 92,6% chuyển về GĐ 0*. Số còn lại hoặc được chuyển sang phẫu thuật hoặc xin ra viện không điều trị tiếp. Đánh giá đáp ứng xạ trị hoặc hóa xạ trị của UT CTC theo RECIST và đánh giá chuyển GĐ theo FIGO có mối tương quan chặt chẽ. Trong đánh giá kích thước, xâm lấn, di căn và phân loại giai đoạn UT CTC cộng hưởng từ có giá trị cao và cao hơn hẳn so với khám lâm sàng. Sử dụng CHT phối hợp với khám lâm sàng trong đánh giá kích thước, xâm lấn, di căn và phân loại giai đoạn UT CTC là cần thiết để nâng cao độ chính xác của chẩn đoán. Trong theo dõi điều trị UT CTC cộng hưởng từ cung cấp các thông tin hữu ích về tiển triển của bệnh để lâm sàng điều chỉnh kế hoạch điều trị hợp lý về thời gian và liều lượng nhằm đạt hiệu quả điều trị tốt nhất, giảm thiểu tác dụng phụ của tia xạ, hóa chất cho bệnh nhân. | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Chẩn đoán hình ảnh | vi_VN |
dc.title | Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong đánh giá phân loại giai đoạn và theo dõi điều trị ung thư cổ tử cung | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
DOANVANNGOC-LA.pdf Restricted Access | 5.4 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
DoanVanNgoc-tt.pdf Restricted Access | 566.82 kB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.