Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4568
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Trần, Minh Châu | - |
dc.contributor.author | Trần, Thị Tuyết | - |
dc.date.accessioned | 2023-12-12T01:30:16Z | - |
dc.date.available | 2023-12-12T01:30:16Z | - |
dc.date.issued | 2023 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4568 | - |
dc.description.abstract | Sự gia tăng tỉ lệ kháng kháng sinh của H. pylori trên thế giới dẫn đến nhiều khó khăn trong việc tiệt trừ H. pylori, một trong những nguyên nhân dẫn tới ung thư dạ dày. Vì vậy, việc cập nhật xu hướng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn H. pylori trong những năm gần đây là rất cần thiết. Nghiên cứu xác định tỉ lệ đề kháng kháng sinh của H. pylori tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2023. Trong 729 mẫu sinh thiết dạ dày, số chủng H. pylori dương tính là 392 chủng (53,7%). Các chủng phân lập được làm kháng sinh đồ với Amoxicillin (AMX), Clarithromycin (CLR), Metronidazole (MTZ), Levofloxacin (LVX), Tetracyclin (TE) sau đó lưu chủng trong tủ âm sâu -70˚C. Có 224 chủng phục hồi sau cấy chuyển từ tủ âm sâu -70˚C, được tách DNA và thực hiện phản ứng PCR xác định các yếu tố độc lực (cagE, vacAs, vacAm, iceA1, homB). Tỉ lệ đề kháng của H. pylori với AMX là 67%, CLR là 96,2%, LVX là 46% và TE là 0,5%. Toàn bộ các chủng nhạy cảm với MTZ. Tỉ lệ các gen độc lực cagE, vacAs, vacAm, iceA1, homB lần lượt là 71%; 93,3%; 69,2%; 21% và 34,3%. Nghiên cứu đã quan sát thấy mối tương quan có ý nghĩa thống kê giữa nhóm chủng kháng amoxicillin và nhóm chủng mang gen homB (+) hoặc cagE-homB (+) với p < 0,05. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | DANH MỤC BẢNG IX ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: 3 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Đặc điểm chung của vi khuẩn Helicobacter pylori 3 1.1.1. Dịch tễ học nhiễm Helicobacter pylori. 3 1.1.2. Đặc điểm vi khuẩn Helicobacter pylori. 4 1.1.3. Kháng nguyên và các yếu tố độc lực của H. pylori: 5 1.1.4. Vai trò của nhiễm H. pylori trong cơ chế bệnh sinh viêm, loét dạ dày - tá tràng 8 1.1.5. Các phương pháp chẩn đoán vi khuẩn Helicobacter pylori 11 1.1.6. Các phác đồ tiệt trừ Helicobacter pylori: 17 1.2. Kháng kháng sinh của vi khuẩn Helicobacter pylori 20 1.2.1. Định nghĩa kháng kháng sinh 20 1.2.2. Cơ chế kháng kháng sinh của H. pylori 20 1.3. Mối liên quan giữa kiểu gen độc lực và kiểu hình kháng kháng sinh 25 1.3.1. Một số nghiên cứu về mối liên quan giữa kiểu gen độc lực và kiểu hình kháng kháng sinh của H. pylori 25 1.3.2. Tình hình kháng kháng sinh trên thế giới 26 1.3.3. Tình hình kháng kháng sinh ở Việt Nam 27 1.4. Kĩ thuật kháng sinh đồ vi khuẩn Helicobacter pylori 28 1.4.1. Kĩ thuật kháng sinh đồ dải giấy khuếch tán theo bậc nồng độ 30 1.4.2. Kĩ thuật PCR phát hiện kiểu gen kháng kháng sinh 32 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 2.1. Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu 34 2.2. Đối tượng nghiên cứu 34 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 34 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ 34 2.3. Phương pháp nghiên cứu 34 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 34 2.3.2. Mẫu và cách chọn mẫu 34 2.3.3. Biến số, chỉ số nghiên cứu 35 2.4. Quy trình nghiên cứu 37 2.4.1. Quy trình: 37 2.4.3. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu 42 2.4.4. Tổ chức thu thập số liệu: 43 2.4.5. Sai số và khống chế sai số 47 2.4.6. Xử lý và phân tích số liệu 48 2.5. Đạo đức nghiên cứu 48 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 49 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 49 3.1.1. Phân bố theo tuổi 50 3.1.2. Kết quả nuôi cấy 50 3.2. Mức độ nhạy cảm kháng sinh của các chủng H. pylori 51 3.3. Sự phân bố chủng H. pylori theo giá trị MIC của các kháng sinh giai đoạn 2019-2023 52 3.3. Phân bố các gen, mối liên quan giữa gen và biểu hiện lâm sàng và tính kháng kháng sinh của H. pylori 55 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 61 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 61 4.1.1. Đặc điểm về giới 61 4.1.2. Đặc điểm về tuổi 61 4.1.3. Đặc điểm về phân lập Helicobacter pylori tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội 2021-2023. 61 4.2. Mức độ nhạy cảm kháng sinh của Helicobacter pylori 62 4.3. Tình hình đa kháng kháng sinh của các chủng H. pylori 65 4.4. Tỉ lệ cấy chuyển từ tủ âm sâu thành công 66 4.5. Phân bố gen độc lực, liên quan giữa kiểu gen và kiểu hình kháng kháng sinh 66 4.5.1. Mối liên quan giữa gen độc lực và biểu hiện lâm sàng 67 4.5.2. Mối liên quan giữa gen độc lực và tính kháng kháng sinh 68 KẾT LUẬN 70 KHUYẾN NGHỊ 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Helicobacter pylori | vi_VN |
dc.subject | mức độ nhạy cảm kháng sinh | vi_VN |
dc.subject | gen độc lực | vi_VN |
dc.title | MỨC ĐỘ NHẠY CẢM KHÁNG SINH VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ ĐỘC LỰC CỦA CÁC CHỦNG HELICOBACTER PYLORI PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TỪ 2019-2023 | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
Luan van Tran Thi Tuyet.pdf Restricted Access | 1.19 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
Trần Thị Tuyết -BSNT-Vi sinh y học -2021-2024.docx Restricted Access | 1.9 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.