Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4515
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorPhạm Thị Thanh, Hiền-
dc.contributor.authorCao Văn, Giang-
dc.date.accessioned2023-11-27T02:00:27Z-
dc.date.available2023-11-27T02:00:27Z-
dc.date.issued2023-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4515-
dc.description.abstract1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân polyp buồng tử cung có soi buồng tử cung. - Độ tuổi trung bình là 37 ± 4,2( 21 – 52), hay gặp nhất là từ 35- 45 tuổi - Tỷ lệ bệnh nhân vô sinh, hiếm muộn là 56,8% - Tỷ lệ có triệu chứng cơ năng ra máu âm đạo bất thường là 46,4% - Tỷ lệ được chẩn đoán bằng siêu âm bơm nước chiếm cao nhất: 96,6% - Đa số polyp có kích thước 10 – 20 mm chiếm 47,1%, đơn polyp 69,6%, mặt trước là chủ yếu: 32,6% 2. Nhận xét các can thiệp qua soi buồng tử cung của các bệnh nhân trên - Phương pháp xử trí thường dùng nhất là xoắn+ đốt polyp chiếm 39,1%, cắt bằng dụng cụ là 27,5%. - Lựa chọn phương pháp xử trí có phụ thuộc vào tính chất mô bệnh học của polyp và không phụ thuộc vào số lượng, kích thước vị trí của polyp. - Tai biến chỉ có 3 trường hợp chiếm 2,1% - Kết quả mô bệnh học: Nhóm polyp: polyp nội mạc (60,9%), polyp xơ (26,8%), ít gặp polyp rau (1,4%) ; Nhóm không polyp: Quá sản nội mạc: 4,3%; u xơ dưới niêm mạc: 5,5%, K niêm mạc tử cung: 0,7%.vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectPolyp buồng tử cungvi_VN
dc.titleChẩn đoán và xử trí polyp buồng tử cung qua soi buồng tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung ươngvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
1 Luận văn soi buồng- A. Giang 03.11.docx
  Restricted Access
1.36 MBMicrosoft Word XML
Luận văn CKII - Cao Văn Giang.pdf
  Restricted Access
3.08 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.