Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4506
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn Quốc, Tuấn-
dc.contributor.authorNguyễn Việt, Thắng-
dc.date.accessioned2023-11-27T01:51:30Z-
dc.date.available2023-11-27T01:51:30Z-
dc.date.issued2023-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4506-
dc.description.abstractUNBN nguy cơ thấp có thể chia thành 2 nhóm là 0 – 4 điểm và 5 – 6 điểm, nhóm FIGO 5 – 6 điểm chỉ có 33% bệnh nhân thành công với đơn hoá trị trong khi nhóm 0 – 4 điểm có khoảng 60 – 65% thành công. Nhóm FIGO 0 – 4 là nhóm nghiên cứu với những bệnh nhân phát hiện bệnh sớm, nguy cơ rất thấp, phù hợp với khả năng điều trị ở nhiều tuyến. Hiện nay, UNBN có thể chẩn đoán được từ rất sớm nếu chúng ta theo dõi sớm và chủ yếu dựa vào diễn biến nồng độ βhCG. Việc chẩn đoán và điều trị sớm bằng hoá chất hay phẫu thuật có thể đạt tỉ lệ thành công cao hơn đó là điều mà chúng tôi mong đợi. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “Nhận xét các trường hợp u nguyên bào nuôi có điểm FIGO 0 – 4 được điều trị tại bệnh viện Phụ sản Trung ương”vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Khái niệm u nguyên bào nuôi: 3 1.2. Dịch tễ học: 3 1.3. Phân loại về hình thái u nguyên bào nuôi: 4 1.3.1. Chửa trứng xâm lấn: 4 1.3.2. Ung thư nguyên bào nuôi: 4 1.3.3. U nguyên bào nuôi vùng rau bám: 5 1.3.4. U nguyên bào nuôi dạng biểu mô: 5 1.4. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u nguyên bào nuôi: 6 1.4.1. Lâm sàng: 6 1.4.2. Cận lâm sàng: 6 1.5. Chẩn đoán u nguyên bào nuôi: 7 1.5.1. Chẩn đoán xác định: 8 1.5.2. Phân chia giai đoạn bệnh trên cơ sở giải phẫu của FIGO: 9 1.5.3. Phân loại nguy cơ u nguyên bào nuôi theo FIGO: 10 1.6. Điều trị u nguyên bào nuôi: 11 1.6.1. Hoá trị: 12 1.6.2. Phẫu thuật: 13 1.6.3. Xạ trị: 13 1.6.4. Liệu pháp miễn dịch: 14 1.6.5. Theo dõi trong điều trị: 14 1.6.6. Theo dõi sau điều trị: 15 1.6.7. Tránh thai và có thai lại đối với u nguyên bào nuôi 16 1.7. Thực trạng điều trị UNBN nguy cơ thấp hiện nay tại Việt Nam và trên thế giới: 17 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 19 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: 19 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 19 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: 19 2.3. Phương pháp nghiên cứu: 19 2.3.1.Thiết kế nghiên cứu: 19 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: 19 2.3.3. Biến số, chỉ số nghiên cứu: 20 2.3.4. Các tiêu chuẩn áp dụng trong nghiên cứu: 21 2.3.5. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu: 23 2.3.6. Quản lí và phân tích số liệu: 23 2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu: 24 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 26 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu: 26 3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi 26 3.1.2. Nơi cư trú 26 3.1.3. Số con 27 3.1.4. Tiền sử thai nghén lần cuối 27 3.1.5. Thời gian tiềm ẩn 28 3.1.6. Triệu chứng lâm sàng thường gặp 28 3.1.7. Đặc điểm tử cung 29 3.1.8. Vị trí di căn 29 3.1.9. Số nhân di căn 30 3.1.10. Nang hoàng tuyến 30 3.1.11. Nồng độ βhCG trước điều trị 31 3.1.12. Kích thước khối u lớn nhất 31 3.1.13. Tiền sử điều trị hoá chất từ trước 32 3.1.14. Phân bố điểm tiên lượng nguy cơ theo FIGO 32 3.1.15. Tập hợp các yếu tố tiên lượng liên quan đến điểm FIGO 33 3.2. Kết quả điều trị của nhóm nghiên cứu 35 3.2.1. Phương pháp điều trị được lựa chọn 35 3.2.2. Kết quả điều trị của nhóm điều trị nội 35 3.2.3. Liên quan giữa tuổi bệnh nhân và kháng MTX 36 3.2.4. Liên quan giữa tiền sử thai nghén và kháng MTX 37 3.2.5. Liên quan giữa thời gian tiềm ẩn và kháng MTX 37 3.2.6. Liên quan giữa kích thước khối u lớn nhất và kháng MTX 38 3.2.7. Liên quan giữa vị trí di căn và kháng MTX 38 3.2.8. Liên quan giữa số nhân di căn và kháng MTX 39 3.2.9. Liên quan giữa nồng độ βhCG trước điều trị và kháng MTX 39 3.2.10. Liên quan giữa điểm tiên lượng FIGO và kháng MTX 40 3.2.11. Liên quan giữa đặc điểm tử cung và kháng MTX 40 3.2.12. Liên quan giữa điều trị nội sau phẫu thuật và kháng MTX 41 3.2.13. Đặc điểm điều trị hoá chất của nhóm điều trị nội 41 3.2.14. Nhận xét kết quả điều trị theo điểm tiên lượng giữa nhóm điều trị nội và phẫu thuật 43 3.2.15. Nhận xét về nồng độ βhCG của nhóm nghiên cứu 44 3.2.16. Nhận xét về kết quả giải phẫu bệnh lí 45 3.2.17. Kết quả điều trị chung của nhóm nghiên cứu 46 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 47 4.1. Bàn luận về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân u nguyên bào nuôi có điểm FIGO 0 – 4 47 4.1.1. Đặc điểm chung 47 4.1.2. Đặc điểm dịch tễ 48 4.1.3. Đặc điểm về số con và tiền sử thai nghén 48 4.1.4. Đặc điểm về thời gian tiềm ẩn và triệu chứng lâm sàng 49 4.1.5. Đặc điểm tử cung 50 4.1.6. Đặc điểm về di căn, số nhân di căn 51 4.1.7. Kích thước lớn nhất khối u 51 4.1.8. Nang hoàng tuyến 52 4.1.9. Tiền sử điều trị hoá chất từ trước 52 4.1.10. Nồng độ βhCG trước điều trị 52 4.1.11. Điểm tiên lượng FIGO và các yếu tố tiên lượng liên quan đến điểm FIGO 53 4.2. Bàn luận về kết quả điều trị của bệnh nhân u nguyên bào nuôi có điểm FIGO 0 – 4 54 4.2.1. Bàn luận về phương pháp điều trị bệnh nhân UNBN 54 4.2.2. Bàn luận về kết quả điều trị của nhóm điều trị nội khoa 56 4.2.3. Bàn luận về các yếu tố tiên lượng và mối liên quan với kháng MTX 58 4.2.4. Bàn luận về số đợt điều trị hoá chất 63 4.2.5. Bàn luận về kết quả điều trị của nhóm điều trị nội và nhóm phẫu thuật 64 4.2.6. Bàn luận về kết quả giải phẫu bệnh lí 65 KẾT LUẬN 67 KHUYẾN NGHỊ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectUNBNvi_VN
dc.subjectU nguyên bào nuôivi_VN
dc.titleNhận xét các trường hợp u nguyên bào nuôi có điểm FIGO 0 - 4 được điều trị tại bệnh viện Phụ sản Trung ươngvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn bác sĩ nội trú

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Nguyễn Việt Thắng-BSNT-sản phụ khoa-2021-2024.pdf
  Restricted Access
Nhận xét các trường hợp u nguyên bào nuôi có điểm FIGO 0 - 4 được điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương837.96 kBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
Nguyễn Việt Thắng-BSNT-sản phụ khoa-2021-2024.docx
  Restricted Access
Nhận xét các trường hợp u nguyên bào nuôi có điểm FIGO 0 - 4 được điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương610.67 kBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.