Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4451
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | TS. Đinh Mạnh, Hải | - |
dc.contributor.advisor | PGS.TS. Kiều Đình Hùng | - |
dc.contributor.author | Phạm Văn, Tín | - |
dc.date.accessioned | 2023-10-27T03:46:26Z | - |
dc.date.available | 2023-10-27T03:46:26Z | - |
dc.date.issued | 2023-10-24 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4451 | - |
dc.description.abstract | Thoát vị đĩa đệm (TVĐĐ) là tình trạng di lệch khu trú của nhân nhầy đĩa đệm cột sống thoát ra khỏi vị trí bình thường trong khoang gian đốt sống1. Trong khi đó, bệnh lý HOS CSTL thường xuất hiện muộn hơn do thoái hóa đĩa đệm và là kết quả của sự thay đổi liên tục và đồng bộ ở nhiều cấu trúc giải phẫu như: giảm chiều cao đĩa đệm, phì đại khớp liên mấu, phì đại dây chằng vàng, hình thành gai xương, kèm theo hoặc không kèm theo thoát vị đĩa đệm2. Người bệnh có TVĐĐ kèm HOS ngang mức thường biểu hiện trên lâm sàng: hội chứng cột sống, hội chứng chèn ép rễ thần kinh và đi lặc cách hồi. Để chẩn đoán bệnh lý TVĐĐ CSTL kèm HOS, bác sĩ cần khai thác tiền sử và thăm khám lâm sàng người bệnh một cách tỉ mỉ. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh (X-quang, cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ) là công cụ hiệu quả giúp bác sĩ lâm sàng khẳng định chẩn đoán của mình3. Đa số bệnh nhân TVĐĐ CSTL kèm HOS sẽ được theo dõi, điều trị bảo tồn khi lâm sàng không có triệu chứng chèn ép thần kinh hoặc chèn ép thoáng qua. Phẫu thuật được đặt ra khi điều trị nội khoa thất bại hoặc người bệnh có dấu hiệu tổn thương thần kinh do chèn ép cấp tính, tiến triển4. Đối với các trường hợp TVĐĐ, HOS CSTL có mất vững cột sống thì phẫu thuật mở cố định cột sống, giải ép, ghép xương liên thân đốt sống qua lỗ liên hợp (TLIF) và phẫu thuật ít xâm lấn (MIS TLIF) là hai lựa chọn khá phổ biến hiện nay. Mục đích chính của phẫu thuật là lấy bỏ toàn bộ đĩa đệm thoát vị, giải phóng chèn ép thần kinh, tăng diện ghép xương liên thân đốt, tái tạo chiều cao đĩa đệm, làm vững và duy trì độ ưỡn của cột sống thắt lưng5,6. Phương pháp phẫu thuật MIS TLIF ra đời sau và được kỳ vọng sẽ cải thiện được các nhược điểm của phẫu thuật TLIF như là đường mổ nhỏ, bảo tồn cấu trúc giải phẫu, giảm lượng máu mất trong mổ, giảm lượng thuốc giảm đau và thời gian nằm viện sau mổ, trong khi vẫn đảm bảo được khả năng giải ép thần kinh cũng như làm vững cột sống. Bên cạnh đó, một số tác giả cho rằng phẫu thuật MIS TLIF còn một số hạn chế như là thời gian phẫu thuật lâu, tăng nguy cơ phơi nhiễm với tia X5,6,7. Tại Việt Nam, hai phương pháp TLIF và MIS TLIF được áp dụng lần đầu tiên lần lượt vào năm 2008 và 2010 tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Từ đó đến nay, các phương pháp này đã được triển khai và áp dụng phổ biến ở các Trung tâm Phẫu thuật Thần kinh – Cột sống lớn tại Việt Nam. Bệnh viện Đại học Y Hà Nội đã bắt đầu áp dụng phẫu thuật ít xâm lấn cố định cột sống, giải ép và ghép xương liên thân đốt sống từ đầu năm 2018 đến nay song song với phẫu thuật mổ mở TLIF7. Bởi vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Kết quả phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng kèm hẹp ống sống ngang mức tại bệnh viện Đại Học Y Hà Nội”. Với hai mục tiêu: Mục tiêu 1: Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của bệnh lý thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng kèm hẹp ống sống ngang mức được phẫu thuật. Mục tiêu 2: Đánh giá kết quả phẫu thuật cố định cột sống và ghép xương liên thân đốt sống lối sau qua lỗ liên hợp cho bệnh lý TVĐĐ cột sống thắt lưng kèm hẹp ống sống ngang mức tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Lịch sử các nghiên cứu về tvđđ và hos cstl 3 1.1.1. Trên thế giới 3 1.1.2. Tại Việt Nam 4 1.2. Giải phẫu và sinh lý cstl 5 1.2.1. Giải phẫu đốt sống thắt lưng 5 1.2.2. Các thành phần liên kết giữa các đốt sống 6 1.2.3. Vai trò của đĩa đệm trong vận động và tải lực của CSTL 8 1.2.4. Giải phẫu ống sống thắt lưng và liên quan 9 1.2.5. Tam giác an toàn 10 1.3. Sinh bệnh học hos thắt lưng do thoái hóa 10 1.4. Chẩn đoán xác định 12 1.4.1. Lâm sàng 12 1.4.2. Chẩn đoán hình ảnh 15 1.5. Các phương pháp điều trị 20 1.5.1. Điều trị nội khoa. 20 1.5.2. Điều trị phẫu thuật 21 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30 2.1. Đối tượng nghiên cứu 30 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 30 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu 30 2.3. Kế hoạch nghiên cứu 31 2.4. Xử lý và phân tích số liệu 35 2.5. Đạo đức nghiên cứu 36 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN 37 3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 37 3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo giới tính. 37 3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo tuổi 37 3.1.3. Nghề nghiệp, tiền sử 38 3.1.4. Điều trị trước mổ và vị trí TVĐĐ kèm HOS 39 3.2. Triệu chứng lâm sàng 40 3.2.1. Triệu chứng cơ năng khi bệnh nhân vào viện 40 3.2.2. Mức độ đau lưng và đau chân tính theo thang điểm VAS 41 3.2.3. Mức độ giảm chức năng cột sống của Oswestry 41 3.2.4. Triệu chứng thực thể khi bệnh nhân vào viện 42 3.3. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh 42 3.3.1. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh 42 3.3.2. Đặc điểm X-quang CSTL tầng bệnh lý 43 3.3.3. Đặc điểm cộng hưởng từ tầng bệnh lý 43 3.4. Nghiên cứu điều trị phẫu thuật 45 3.4.1. Đặc điểm chung trong phẫu thuật 45 3.4.2. Đánh giá kết quả ngay sau mổ 47 3.4.3. Đánh giá kết quả sau mổ 6 tháng 51 3.4.4. Đánh giá kết quả sau mổ 12 tháng 53 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 57 4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân 57 4.1.1. Giới tính 57 4.1.2. Tuổi 58 4.1.3. Nghề nghiệp 58 4.1.4. Tiền sử bệnh lý 59 4.1.5. Điều trị nội khoa trước mổ 60 4.1.6. Thời gian diễn biến bệnh 61 4.1.7. Vị trí TVĐĐ kèm HOS thắt lưng 61 4.2. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng 62 4.2.1. Biểu hiện triệu chứng cơ năng khi bệnh nhân vào viện 62 4.2.2. Biểu hiện triệu chứng lâm sàng thực thể khi bệnh nhân vào viện 64 4.3. Chẩn đoán hình ảnh của bệnh TVĐĐ kèm HOS ngang mức trước phẫu thuật 66 4.3.1. Phương pháp chụp X-quang 66 4.3.2. Kiểu TVĐĐ và đường kính ống sống trên MRI tầng bệnh lý 67 4.3.3. Phân độ HOS trên phim MRI tầng bệnh lý. 68 4.3.4. Đặc điểm thoái hóa cột sống thắt lưng trên phim MRI tầng bệnh lý. 69 4.4. Kết quả điều trị phẫu thuật 71 4.4.1. Đặc điểm chung trong phẫu thuật 71 4.4.2. Đánh giá kết quả gần sau mổ 73 4.4.3. Đánh giá kết quả sau mổ 6 tháng 77 4.4.4. Đánh giá kết quả sau mổ 12 tháng 80 KẾT LUẬN 83 KIẾN NGHỊ 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC BỆNH ÁN MINH HỌA | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Thoát vị đĩa đệm | vi_VN |
dc.subject | Hẹp ống sống | vi_VN |
dc.title | Kết quả phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng kèm hẹp ống sống ngang mức tại bệnh viện Đại Học Y Hà Nội | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
Luận văn thạc sỹ y học- Phạm Văn Tín.pdf Restricted Access | 2.13 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
Luận văn thạc sỹ y học- Phạm Văn Tín.docx Restricted Access | 8.6 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.