Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4448
Title: | KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ, MỘT SỐ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA PHÁC ĐỒ HÓA TRỊ CẢM ỨNG VÀ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI BỆNH NHÂN UNG THƯ VÒM GIAI ĐOẠN III, IVA,B |
Other Titles: | hóa xạ đồng thời ung thư vòm |
Authors: | nguyễn, đức hưng |
Advisor: | lê, minh quang |
Keywords: | ung thư vòm;giai đoạn III,IV |
Issue Date: | 2/10/2023 |
Abstract: | đánh giá kết quả và một số tác dụng phụ của phác đồ hóa trị cảm ứng sau đó hóa xạ trị đồng thời hàng tuần.Qua nghiên cứu phác đồ hóa trị cảm ứng kết hợp với hóa xạ trị đồng thời trên 58 bệnh nhân UTVMH giai đoạn III, IVA,B chưa có di căn xa tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng. Chúng tôi rút ra một số kết luận sau: Đặc điểm chung bệnh nhân ung thư vòm họng giai đoạn III, IVA,B - Độ tuổi mắc bệnh cao nhất từ 60-69 tuổi (36,2%). Tỷ lệ Nam/nữ : 2,2/1 - Triệu chứng đầu tiên khiến đối tượng phải nhập viện là tự sờ thấy hạch cổ chiếm tỷ lệ 93,1%, ngạt mũi xuất hiện ở 45 đối tượng chiếm tỷ lệ 77,6%, ù tai là 41,4%. - Kích thước hạch trung bình là 3,3cm, trong đó tính chất hạch mềm là chủ yếu chiếm 55,2%. Có 13% bệnh nhân có biểu hiện đau do hạch, 37 bệnh nhân có hạch dính thành khối chiếm tỷ lệ 63,8%. - Nhóm bệnh nhân chủ yếu tập trung ở giai đoạn bệnh là IVA (65,5%). Giai đoạn T tập trung ở T3 là chủ yếu, chiếm khoảng 1 nửa tổng số bệnh nhân điều trị. Giai đoạn hạch N3 có 10 bệnh nhân, chiếm 17,2%. Đánh giá kết quả hóa trị cảm ứng và hóa xạ trị đồng thời bệnh nhân ung thư vòm giai đoạn III, IVA,B tại bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng. - Sau hóa trị cảm ứng, đa số bệnh nhân có đáp ứng một phần tại hạch với tỷ lệ là 75,9%, tại U một phần sau hóa trị cảm ứng là 82,5%. - Sau khi hoàn thành phác đồ, tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn tại U là 67,2%. Có đáp ứng tại hạch 96,6%, trong đó 44,8 số BN đáp ứng hoàn toàn. - Thời gian theo dõi trung bình ở bệnh nhân là 34,3 tháng (ngắn nhất 5 tháng, dài nhất là 77 tháng). Thời gian sống thêm trung bình là 29,8 tháng. Có tổng cộng 14 bệnh nhân tử vong, chiếm tỷ lệ 24,1% - Tỷ lệ sống thêm 1 năm, 3 năm và 5 năm toàn bộ là 91,2;% 75,1%; 71,5%. Tỷ lệ sống thêm không bệnh 3 năm là 63,6%. Nhận xét một số tác dụng không mong muốn trong nghiên cứu - Biến chứng hệ tạo máu phổ biến nhất là hạ bạch cầu: trong đó hạ bạch cầu độ 1 chiếm tỷ lệ 19%, độ 2 là 10,3%, hạ bạch cầu độ 3 là 1,7%. - Bạch cầu hạt chỉ giảm ở sau khi hoàn thành hóa trị cảm ứng là 5,2%, sau hóa xạ trị đồng thời là 3,4%. - Biến chứng ngoài hệ tạo máu: khô miệng là triệu chứng thường gặp, trong đó khô miệng độ 1 là 34,5%, độ 2 là 19%, độ 3 là 10,3%. - Viêm da chủ yếu là viêm da độ 1 với tỉ lệ 22,4%. - Tỷ lệ biến chứng muộn tại da là độ 1 với tỉ lệ 34,5%, tỉ lệ viêm da độ 2 là 6,9%. Tổ chức dưới da có độc tính mức độ I là 34,5%, độ II là 19%. |
URI: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4448 |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
Nguyễn Đức Hưng-K35-CK2 Ung thư-2021-2023.pdf Restricted Access | 2.97 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
Nguyễn Đức Hưng-K35-CK2 Ung thư-2021-2023.docx Restricted Access | 5.88 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.