![](/image/BANNERYHANOI.png)
Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4393
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn, Văn Hương | - |
dc.contributor.advisor | Trịnh, Văn Tuấn | - |
dc.contributor.author | Đoàn, Phong Lê | - |
dc.date.accessioned | 2023-06-05T09:05:30Z | - |
dc.date.available | 2023-06-05T09:05:30Z | - |
dc.date.issued | 2023 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4393 | - |
dc.description.abstract | ĐẶT VẤN ĐỀ: thủng ổ loét dạ dày tá tràng là một biến chứng nặng của bệnh lý loét dạ dày tá tràng, biểu hiện cấp tính thường có nhiều biến chứng và tỷ lệ tử vong cao. Điều trị phẫu thuật khâu lỗ thủng đơn thuần kết hợp với tiệt trừ H. Pylory được xem là phương pháp được lựa chọn cho thủng ổ loét dạ dày tá tràng. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm: mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá tính hiệu quả và an toàn của những bệnh nhân được phẫu thuật nội soi khâu thủng ổ loét dạ dày tá tràng. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: là một nghiên cứu hồi cứu, được thực hiện trên những bệnh nhân đã được phẫu thuật nội soi khâu thủng ổ loét dạ dày tá tràng từ tháng 8 năm 2021 đến tháng 8 năm 2023. KẾT QUẢ: qua nghiên cứu 52 bệnh nhân thủng ổ loét dạ dày tá tràng được điều trị bằng khâu thủng qua phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện HNĐK Nghệ An: tuổi trung bình 54,63 ± 17,92. Nam giới chiếm: 78,8%. Bệnh nhân có chỉ số Boey 0: 71,2%, Boey 1: 28,8%. Các triệu chứng có giá trị chẩn đoán: khởi bệnh đột ngột (88,5%), đau thượng vị hay toàn bụng (84,6%), bụng cứng như gỗ (78,8%), liềm hơi dưới cơ hoành trên phim bụng không chuẩn bị (75%), hơi tự do trên siêu âm (86,5%), số lượng BC tăng gặp trong 78,8% bệnh nhân. Lỗ thủng thường được khâu 1 mũi chữ X (90,2%). Thời gian phẫu thuật trung bình 64,12 ±14,91 phút. Không có các tai biến trong mổ. Thời gian phục hồi lưu thông tiêu hóa sau mổ trung bình 2,47 ± 0,54. Điểm đau trung bình (theo thang điểm VAS): ngày thứ nhất sau mổ là 3,98, ngày thứ hai sau mổ là 2,43, ngày thứ 3 sau mổ 1,0.Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 7,06 ± 1,29, Tỷ lệ biến chứng sau mổ 5,8%. Không có tử vong sau mổ. Kết quả tái khám sau 2 tháng: Visick 1 là 85,1%, Visick 2 là 8,5%, Visick 3 là 6,4%.Tỷ lệ lành ổ loét tá tràng qua nội soi đạt 93,6%. KẾT LUẬN: Phẫu thuật nội soi khâu thủng ổ loét dạ dày tá tràng qua nội soi là phương pháp xâm lấn tối thiểu, an toàn, hiệu quả và tỷ lệ biến chứng thấp. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Sơ lược giải phẫu dạ dày tá tràng 3 1.1.1. Giải phẫu dạ dày 3 1.1.2. Giải phẫu tá tràng 5 1.2. Cơ chế bệnh sinh và các yếu tố thuận lợi gây thủng ổ loét dạ dày tá tràng 6 1.2.1. Cơ chế bệnh sinh 6 1.2.2. Vai trò của Helicobacter pylori 7 1.2.3. Thuốc kháng viêm non-steroid 8 1.2.4. Các tình trạng tăng tiết HCl 9 1.2.5. Các nguyên nhân ít gặp 9 1.2.6. Các yếu tố nguy cơ khác 9 1.3. Bệnh học thủng ổ loét dạ dày tá tràng 10 1.3.1. Đặc điểm dịch tể học 10 1.3.2. Đặc điểm lỗ thủng 10 1.3.3. Tình trạng ổ phúc mạc 11 1.3.4. Tiền sử loét dạ dày tá tràng 11 1.3.5. Đặc điểm lâm sàng thủng ổ loét tá tràng 12 1.3.6. Đặc điểm cận lâm sàng thủng ổ loét tá tràng 13 1.4. Điều trị thủng ổ loét dạ dày tá tràng 14 1.4.1. Điều trị bảo tồn 14 1.4.2. Điều trị thủng ổ loét dạ dày tá tràng bằng phẫu thuật mở 15 1.4.3. Điều trị thủng ổ loét tá tràng bằng phẫu thuật nội soi 19 1.5. Tình hình nghiên cứu phẫu thuật nội soi điều trị thủng loét dạ dày - tá tràng trên Thế giới và tại Việt nam. 26 1.5.1. Nghiên cứu trên thế giới 27 1.5.2. Nghiên cứu ở Việt Nam 28 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30 2.1. Đối tượng nghiên cứu 30 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 30 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu 30 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 30 2.2.2. Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu 30 2.2.3. Phương tiện phẫu thuật 31 2.2.4. Quy trình phẫu thuật: 32 2.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu 36 2.2.6. Xử lý số liệu 42 2.2.7. Vấn đề đạo đức y học trong nghiên cứu 43 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 44 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 44 3.1.1. Đặc điểm chung 44 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng 47 3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng 49 3.2. Kết quả trong mổ 51 3.2.1. Đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh 51 3.2.2. Đặc điểm về tình trạng ổ bụng 52 3.2.3. Các phương pháp xử trí 53 3.2.4. Số lượng dịch rửa ổ bụng 53 3.2.5. Dẫn lưu ổ bụng 53 3.2.6. Các tai biến trong mổ 54 3.2.7. Chuyển mổ mở và đặt thêm trocart 54 3.2.8. Thời gian phẫu thuật và các yếu tố lâm sàng liên quan 54 3.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả trong mổ 55 3.3.1. Liên quan giữa nhóm tuổi và chẩn trong mổ 55 3.3.2. Liên quan giữa thời gian khởi phát bệnh và chẩn đoán trong mổ 57 3.3.3. Liên quan giữa triệu chứng trước mổ và chẩn đoán trong mổ 57 3.3.4. Liên quan giữa kích thước lỗ thủng và chẩn đoán trong mổ 58 3.4. Kết quả sớm sau phẫu thuật 58 3.4.1. Đau sau mổ 58 3.4.2. Thời gian có trung tiện sau mổ 58 3.4.3. Biến chứng sau mổ và các yếu tố liên quan 59 3.4.4. Thời gian nằm viện và các yếu tố liên quan 60 3.4.5. Kết quả sau mổ 61 3.5. Kết quả theo dõi sau phẫu thuật (tái khám sau 2 tháng). 62 Chương 4. BÀN LUẬN 63 4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 63 4.1.1. Đặc điểm chung 63 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng 69 4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng 70 4.2. Kết quả trong mổ 72 4.2.1. Đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh 72 4.2.2. Đặc điểm về tình trạng ổ bụng, chẩn đoán trong mổ và các yếu tố liên quan. 74 4.2.3. Các phương pháp xử trí 75 4.2.4. Số lượng dịch rửa ổ bụng 76 4.2.5. Dẫn lưu ổ bụng 77 4.2.6. Các tai biến trong mổ 77 4.2.7. Chuyển mổ mở và đặt thêm trocart 78 4.2.8 Thời gian phẫu thuật 79 4.3. Kết quả sớm sau phẫu thuật 80 4.3.1. Đau sau mổ 80 4.3.2. Thời gian có trung tiện sau mổ 81 4.3.3. Biến chứng và tử vong sau mổ 81 4.3.4. Thời gian nằm viện 82 4.3.5. Kết quả phẫu thuật 83 4.4. Kết quả theo dõi sau phẫu thuật 84 KẾT LUẬN 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | phẫu thuật nội soi | vi_VN |
dc.subject | khâu thủng ổ loét dạ dày tá tràng | vi_VN |
dc.title | Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khâu thủng ổ loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
Luận văn LÊ ck2.docx Restricted Access | 2.66 MB | Microsoft Word XML | ||
Luận văn LÊ ck2 lan 2.pdf Restricted Access | 2.01 MB | Adobe PDF | ![]() Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.