Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4387
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Phạm, Hữu Lư | - |
dc.contributor.advisor | Nguyễn, Quang Trung | - |
dc.contributor.author | Ngô, Vi Tiến | - |
dc.date.accessioned | 2023-06-05T09:00:12Z | - |
dc.date.available | 2023-06-05T09:00:12Z | - |
dc.date.issued | 2023 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4387 | - |
dc.description.abstract | Qua nghiên cứu trên 289 bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể nhú được phẫu thuật tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An, chúng tôi rút ra một số kết luận sau: 1.Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng - Tuổi trung bình 42,3 ± 11,7, đa số ở nhóm tuổi <55 với tỉ lệ 84,78%, tỉ lệ nữ/nam là 6,4/1. - Lý do vào viện chủ yếu là tình cờ phát hiện khối u qua khám sức khỏe (89,3%). - Tỉ lệ phát hiện u trên lâm sàng thấp (27,7%), với mật độ chắc (79,9%) và có di động (83,1%). Hạch cổ ít phát hiện trên lâm sàng 18%. - Siêu âm có tỉ lệ găp 1 u và đa u là tương đương nhau: 48,8% và 51,2%. Đa số u nằm ở 1 thùy tuyến giáp chiếm 68,9%. - Kích thước u trung bình là 1,25 ± 0,86cm, u ≤ 1cm chiếm 55,7%, từ 1-2cm chiếm 33,2%. - Tỉ lệ phát hiện hạch cổ trên siêu âm là 29,1%, hạch cổ ở cả 2 nhóm chiếm tỉ lệ nhiều nhất 44,1%. - Xếp loại giai đoạn bệnh chủ yếu là giai đoạn I chiếm 67,7%. 2.Kết quả phẫu thuật - Đa số bệnh nhân được phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp chiếm 61,2%, Tỉ lệ bệnh nhân được phẫu thuật vét hạch cổ cao chiếm 81,0%, trong đó vét hạch cổ trung tâm chiếm đơn thuần 68,3%. - Thời gian rút dẫn lưu trong khoảng 3-5 ngày chiếm đa số (76,1%). - Thời gian nằm viện sau phẫu thuật chủ yếu từ 6-10 ngày (83%). - Biến chứng thường gặp sau phẫu thuật là khàn tiếng (5,2%), hạ calci (5,5%), rò bạch huyết và chảy máu là 2,8%. - Tỷ lệ khàn tiếng ở nhóm cắt toàn bộ tuyến giáp cao hơn ở nhóm cắt thùy + eo giáp có ý nghĩa thống kê với p<0,05. - Tỷ lệ khàn tiếng ở nhóm có vét hạch (4,7%) không khác biệt so với nhóm không vét hạch (7,3%) với độ chính xác 95%. - Tỉ lệ hạ calci ở nhóm cắt toàn bộ tuyến giáp cao hơn ở nhóm cắt thùy + eo, có ý nghĩa thống kê với p<0,05. - Tỉ lệ hạ calci ở nhóm có vét hạch cổ (6,4%) cao hơn đáng kể so với nhóm không vét hạch cổ (3,8%), có ý nghĩa thống kê với p<0,05. - Kết quả chung trong thời gian nằm viện điều trị, hầu hết các trường hợp cho kết quả tốt (92,7%), kết quả trung bình (7,3%), không có trường hợp nào có kết quả xấu. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Đặc điểm giải phẫu và sinh lý học của tuyến giáp 3 1.1.1. Hình thể ngoài 3 1.1.2. Mạch máu tuyến giáp 4 1.1.3. Thần kinh 5 1.1.4. Giải phẫu các thành phần liên quan 6 1.1.5. Hệ thống bạch huyết 8 1.1.6. Mô học 10 1.1.7. Sinh lý học 10 1.2. Phân loại ung thư tuyến giáp 11 1.3. Dịch tễ học, nguyên nhân và tiến triển của UTTG thể nhú 12 1.3.1. Dịch tễ học 12 1.3.2. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ 13 1.3.3. Sự phát triển của UTTG thể nhú 13 1.4. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng UTTG thể nhú 13 1.4.1. Lâm sàng 13 1.4.2. Cận lâm sàng 15 1.4.3. Mô bệnh học UTTG thể nhú 18 1.5. Chẩn đoán UTTG thể nhú 18 1.5.1. Chẩn đoán xác định 18 1.5.2. Chẩn đoán giai đoạn bệnh 19 1.5.3. Phân loại nguy cơ bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa. 21 1.5.4. Đại cương vi ung thư tuyến giáp thể nhú 21 1.6. Điều trị UTTG thể nhú 22 1.6.1. Điều trị phẫu thuật UTTG thể nhú 22 1.6.2. Các phương pháp điều trị khác 26 1.7. Một số nghiên cứu về UTTG thể nhú 27 1.7.1. Một số nghiên cứu trên thế giới 27 1.7.2. Một số nghiên cứu trong nước 29 1.7.3. Cập nhập một số nghiên cứu mới về phẫu thuật nội soi và RFA trong điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú. 31 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33 2.1. Đối tượng nghiên cứu 33 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 33 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 33 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 33 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, cắt ngang 33 2.3.1.Thiết kế nghiên cứu: 33 2.3.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu 34 2.4. Các bước tiến hành 34 2.5. Quy trình phẫu thuật. 34 2.6. Biến số nghiên cứu 39 2.6.1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 39 2.6.2. Kết quả điều trị phẫu thuật 40 2.7. Phương pháp phân tích số liệu 42 2.8. Đạo đức nghiên cứu 43 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 45 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của UTTG thể nhú 45 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng 45 3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng 48 3.2. Kết quả điều trị phẫu thuật UTTG thể nhú 50 3.2.1. Phương pháp phẫu thuật 50 3.2.2. Kết quả hạch sau phẫu thuật 52 3.2.3. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật (n=289) 53 3.2.4. Thời gian rút dẫn lưu sau phẫu thuật (n=289) 53 3.2.5. Các biến chứng sau phẫu thuật 54 3.2.6. Mối liên quan giữa biến chứng và phương pháp phẫu thuật 54 3.2.7. Kết quả chung sau phẫu thuật 1 tuần (khi ra viện) 56 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 57 4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 57 4.1.1. Đặc điểm chung 57 4.1.2. Các đặc điểm của u tuyến giáp và hạch cổ 59 4.2. Kết quả điều trị phẫu thuật UTTG thể nhú 64 4.2.1. Các phương pháp phẫu thuật 64 4.2.2. Phẫu thuật vét hạch cổ 65 4.2.3. Phân loại giai đoạn bệnh 67 4.2.4. Mối liên quan giữa một số yếu tố và tình trạng di căn hạch cổ 68 4.2.5. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật 69 4.2.6. Thời gian rút dẫn lưu 70 4.2.7. Các biến chứng sau phẫu thuật 70 4.2.8. Kết quả chung sau phẫu thuật (tại thời điểm ra viện) 75 KẾT LUẬN 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Ung thư tuyến giáp thể nhú | vi_VN |
dc.subject | Bệnh viện Ung bướu Nghệ An | vi_VN |
dc.title | Kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể nhú tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2023CK2NGOVITIEN.docx Restricted Access | 2.87 MB | Microsoft Word XML | ||
2023CK2NGOVITIEN.pdf Restricted Access | 1.59 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.