Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4224
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Vũ, Mạnh Tuấn | - |
dc.contributor.advisor | Hà, Ngọc Chiều | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Thị Phương Thảo | - |
dc.date.accessioned | 2022-12-07T07:17:39Z | - |
dc.date.available | 2022-12-07T07:17:39Z | - |
dc.date.issued | 2022-11 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4224 | - |
dc.description.abstract | Qua nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang các răng khôn hàm dưới và kết quả phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới tại trung tâm A7, chúng tôi đưa ra những kết luận sau 1. Hình thái lâm sàng và cận lâm sàng nhóm răng khôn hàm dưới mọc theo Parant II-III của các bệnh nhân đến nhổ răng tại trung tâm A7 • Độ tuổi trung bình của bệnh nhân là 27 ± 8 • Răng khôn mọc lệch gần chiếm tỷ lệ nhiều nhất: 76,6% • Khoảng cách giữa phía xa răng 7 đến bờ trước cành lên lớn hơn hoặc bằng kích thước gần xa thân răng 8 chiếm tỷ lệ nhiều nhất: 70,3%. • Điểm cao nhất thân răng 8 cao hơn hoặc bằng mặt nhai răng 7 chiếm tỷ lệ nhiều nhất: 53,1%. • Chủ yếu là răng 2 chân chiếm 96.9%, trong đó 2 chân chụm nhiều nhất chiếm: 78,1% • Các răng lệch gần từ 45-70 độ chiếm tỷ lệ nhiều nhất: 35,9%. • Đa số là chưa có biến chứng chiếm 76,6%, thứ 2 là có biến chứng sâu răng số 7 chiếm 21,9%. • Đa số các răng được nhổ theo Parant II chiếm 56,3%. Không có sự khác biệt về giới trong tỷ lệ nhổ răng theo Parant II và III. 2. Đánh giá kết quả nhổ răng khôn hàm dưới giữa hai nhóm có sử dụng và không sử dụng PlasmaMED. Phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới có sử dụng PlasmaMED mang lại hiệu quả tốt hơn trong thời gian đầu so với không sử dụng PlasmaMED. • Tỷ lệ không đau ở nhóm bệnh nhân phẫu thuật có sử dụng PlasmaMED cao hơn nhóm bệnh nhân không sử dụng PlasmaMED sau 3 ngày. • Tỷ lệ không sưng ở nhóm bệnh nhân phẫu thuật có sử dụng PlasmaMED cao hơn nhóm bệnh nhân không sử dụng PlasmaMED sau 3 ngày. • Tỷ lệ không chảy máu ở nhóm bệnh nhân phẫu thuật có sử dụng PlasmaMED cao hơn nhóm bệnh nhân không sử dụng PlasmaMED sau 3 ngày phẫu thuật. • Mức độ lành thương sau 3 ngày phẫu thuật tốt hơn ở bệnh nhân được sử dụng PlasmaMED so với bệnh nhân không sử dụng. Không có sự khác biệt sau 1 tuần, 3 tuần và 3 tháng • Răng khôn càng khó thì sử dụng Plasma càng đạt hiệu quả rõ rệt hơn. • Mức độ lành thương sau phẫu thuật không có sự khác biệt về giới. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Phân loại răng khôn mọc lệch và các biến chứng thường gặp do răng khôn mọc lệch gây ra 3 1.1.1. Phân loại răng khôn mọc lệch 3 1.1.2. Các biến chứng thường gặp do răng khôn mọc lệch gây ra 7 1.2. Tỷ lệ răng khôn hàm dưới mọc lệch, ngầm và tiên lượng độ khó trước khi tiến hành nhổ răng khôn hàm dưới 8 1.2.1. Quá trình hình thành và tỷ lệ răng khôn hàm dưới mọc lệch, ngầm 8 1.2.2. Tiên lượng độ khó trước khi tiến hành nhổ răng khôn hàm dưới 9 1.3. Phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới, chỉ định, chống chỉ định, tai biến 11 1.3.1. Chỉ định và chống chỉ định nhổ RKHD 11 1.3.2. Tai biến trong khi phẫu thuật răng khôn hàm dưới 12 1.3.3. Diễn biến sau phẫu thuật 13 1.3.4. Tai biến sau phẫu thuật 13 1.4. Diễn biến lành thương sau phẫu thuật răng khôn mọc lệch ngầm 14 1.4.1. Đại cương về quá trình lành thương và các yếu tố ảnh hưởng 14 1.4.2. Lành thương nguyên phát và thứ phát 15 1.4.3. Lành thương sau nhổ răng 15 1.4.4. Một vài nghiên cứu về sự lành thương của huyệt ổ răng trên người 17 1.5. Các nghiên cứu và tình hình ứng dụng Plasma lạnh trong y khoa 19 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22 2.1. Đối tượng nghiên cứu 22 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 22 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 22 2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: 22 2.2. Phương pháp nghiên cứu 23 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: 23 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu 23 2.2.3. Các biến số nghiên cứu 24 2.2.4. Phương pháp thu thập thông tin 26 2.2.5. Tiến hành thủ thuật 27 2.2.6. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật 36 2.2.7. Các tiêu chí đánh giá lành thương sau phẫu thuật. 39 2.2.8. Xử lý số liệu 40 2.2.9. Đạo đức trong nghiên cứu 41 2.2.10. Biện pháp khống chế sai số 41 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 42 3.1. Hình thái lâm sàng và cận lâm sàng nhóm răng khôn hàm dưới mọc theo Parant II-III của đối tượng nghiên cứu 42 3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 42 3.1.2. Đặc điểm về tư thế răng khôn hàm dưới 43 3.1.3. Đặc điểm về khoảng cách giữa phía xa răng 7 đến bờ trước cành lên xương hàm dưới so với kích thước gần xa của thân răng 8 44 3.1.4. Độ sâu của răng khôn hàm dưới so với điểm cao nhất của thân răng 7 46 3.1.5. Đặc điểm về hình thể, số lượng chân răng 47 3.1.6. Biến chứng do mọc răng khôn hàm dưới 48 3.1.7. Tỷ lệ phẫu thuật Parant II – III theo giới 49 3.2. Đánh giá kết quả nhổ răng khôn hàm dưới theo Parant II và III giữa hai nhóm có sử dụng và không sử dụng PlasmaMED 49 3.2.1. Mức độ đau sau phẫu thuật 3 ngày 49 3.2.2. Mức độ sưng sau phẫu thuật 3 ngày 50 3.2.3. Mức độ chảy máu sau phẫu thuật 3 ngày 51 3.2.4. Mức độ lành thương sau 3 ngày 51 3.2.5. Mức độ lành thương sau 1 tuần 52 3.2.6. Mức độ lành thương sau 3 tuần 53 3.2.7. Mức độ lành thương theo giới 55 3.2.8. Mức độ lành thương sau phẫu thuật theo phương pháp phẫu thuật 58 Chương 4. BÀN LUẬN 61 4.1 Hình thái lâm sàng và cận lâm sàng nhóm răng khôn hàm dưới mọc theo Parant II-III của các bệnh nhân đến nhổ răng tại trung tâm A7 61 4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới. 61 4.1.2. Đặc điểm về tư thế răng khôn hàm dưới 61 4.1.3. Đặc điểm về khoảng cách giữa phía xa răng 7 đến bờ trước cành lên xương hàm dưới so với kích thước gần xa của thân răng 8 63 4.1.4. Điểm cao nhất của thân răng khôn hàm dưới so với răng hàm lớn thứ hai 63 4.1.5. Hình thể và số lượng chân răng 64 4.1.6. Biến chứng do mọc răng khôn hàm dưới 65 4.1.7. Tỷ lệ phẫu thuật Parant II- III theo giới 66 4.2. Đánh giá kết quả nhổ răng khôn hàm dưới theo Parant II và III giữa hai nhóm có sử dụng và không sử dụng PlasmaMED 66 4.2.1. Mức độ đau sau 3 ngày phẫu thuật 66 4.2.2. Mức độ sưng sau 3 ngày phẫu thuật 67 4.2.3. Mức độ chảy máu sau phẫu thuật 3 ngày 68 4.2.4. Mức độ lành thương sau 3 ngày 68 4.2.5. Mức độ lành thương sau 1 tuần 69 4.2.6. Mức độ lành thương sau 3 tuần 70 4.2.7. Mức độ lành thương theo giới 70 4.2.8. Mức độ lành thương sau phẫu thuật theo phương pháp phẫu thuật 71 KẾT LUẬN 72 KIẾN NGHỊ 74 | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Plasma, Nhổ răng khôn hàm dưới | vi_VN |
dc.title | Hiệu quả sử dụng Plasma lạnh trong hỗ trợ nhổ răng khôn phẫu thuật tại Viện Đào Tạo Răng Hàm Mặt | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Phương Thảo - CH29.pdf Restricted Access | 3.21 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
Nguyễn Thị Phương Thảo - CH29.docx Restricted Access | 6.2 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.