Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4114
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn, Đức Chính-
dc.contributor.authorTrần, Tuấn Anh-
dc.date.accessioned2022-11-28T02:52:18Z-
dc.date.available2022-11-28T02:52:18Z-
dc.date.issued2022-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4114-
dc.description.abstractĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHUẨN BỊ NỀN VẾT THƯƠNG CHO KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM CHI DƯỚI TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC TÓM TẮT: Đặt vấn đề : Chăm sóc vết thương chấn thương, đặc biệt chấn thương phức tạp do tai nạn giao thông đóng vai trò quan trọng, giúp phòng tránh biến chứng và giảm thời gian nằm viện cũng như chi phí điều trị. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả quy trình TIME trong điều trị chuẩn bị nền vết thương cho bệnh nhân vết thương khuyết hổng phần mềm chi dưới tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu : Nghiên cứu tiến cứu các trường hợp bệnh nhân vết thương KHPM chi dưới điều trị chuẩn bị nền vết thương tại khoa phẫu thuật nhiễm khuẩn và chăm sóc vết thương từ 7/2021 đến 8/2022. Đối tượng nghiên cứu không phân biệt tuổi giới, hồ sơ bệnh án đầy đủ thông tin. Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS.20.0 Kết quả : Tổng số 48 ca, nam 35 ca chiếm 72,9%; nữ 13 ca chiếm 27,1%; tuổi trung bình là 40.7 ± 14.1. Tai nạn giao thông 64.6%, tai nạn lao động 25%. 85,42% bệnh nhân có gãy xương kèm theo, không có tổn thương xương 14,58%. VT ở cẳng chân 51,79%, bàn chân chiếm 26,78%, cổ chân 12,5% và đùi là 8,93%. Kích thước VT <10cm2 21,43%, 10-20cm2 là 33,93%; >20cm2 là 44,64%. Vi khuẩn Staphylococcus 47,5%; P.aeruginosa 17,5% và Acinetobacter Baumanii 12,5%. 01 ca chảy máu vết thương sau mổ xử trí bằng băng ép (2,22%); 03 ca sau mổ tình trạng nhiễm trùng tiếp tục tăng lên (6,67%). VAC áp dụng 25% số VT. Thời gian điều trị từ 1-3 tuần 72,92%, <1 tuần là 18,75%, >3 tuần là 8,33%. Các vết thương được xử lý tiếp theo: ghép da (51,79%), 25% số VT khâu đóng 1 thì, 16,07% VT cần chuyển vạt che phủ và 7,14% VT tự liền. Kết luận : Qua nghiên cứu cho thấy chăm sóc vết thương chấn thương phức tạp áp dụng quy trình TIME hiệu quả rõ rệt. Việc khám tỷ mỉ, đánh giá vết thương và quá trình tiến triển thường xuyên để đưa ra kế hoạch điều trị phù hợp đóng vai trò quan trọng. Từ khóa : Chăm sóc vết thương, Chuẩn bị nền vết thương, TIME, Khuyết hổng phần mềm.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Vết thương và quá trình liền thương 3 1.1.1. Khái niệm về vết thương 3 1.2. Phân loại vết thương 3 1.2.1. Phân loại theo nguyên nhân 3 1.2.2. Phân loại theo cơ chế vết thương 4 1.2.3. Phân loại theo tổn thương 4 1.2.4. Phân loại theo mức độ ô nhiễm 4 1.2.5. Phân loại theo thời gian 5 1.3. Quá trình liền thương 5 1.3.1. Các giai đoạn của quá trình liền vết thương 5 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình liền vết thương 6 1.4. Chăm sóc và điều trị liền vết thương 9 1.4.1. Các biện pháp chăm sóc tại chỗ vết thương khuyết hổng phần mềm 9 1.4.2. Thay băng tại chỗ vết thương 9 1.4.3. Loại bỏ tổ chức hoại tử 10 1.4.4. Liệu pháp áp lực âm 11 1.4.5. Liệu pháp oxy cao áp 12 1.4.6. Siêu âm điều trị vết thương 13 1.4.7. Laser năng lượng thấp điều trị vết thương 13 1.4.8. Liệu pháp tế bào điều trị vết thương 13 1.4.9. Tế bào sừng điều trị vết thương 14 1.4.10. Nguyên bào sợi điều trị vết thương 14 1.4.11. Huyết tương giàu tiểu cầu điều trị vết thương 15 1.4.12. Chuẩn bị nền vết thương 16 1.5. Các phương pháp phẫu thuật đóng khuyết hổng phần mềm 23 1.5.1. Liền thương tự nhiên 24 1.5.2. Khâu đóng tổn khuyết 24 1.5.3. Ghép da 25 1.5.4. Vạt tại chỗ 25 1.5.5. Vạt lân cận 25 1.5.6. Vạt từ xa 26 1.6. Một số nghiên cứu liên quan đến chuẩn bị nền vết thương và điều trị khuyết hổng phần mềm 26 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29 2.1. Đối tượng nghiên cứu 29 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu 29 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu 29 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 29 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 29 2.2.3. Các biến số, chỉ số nghiên cứu 29 2.3. Xử lý số liệu 37 2.4. Vấn đề đạo đức nghiên cứu 38 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39 3.1. Đặc điểm chung 39 3.2. Dấu hiệu toàn thân lúc nhập khoa 41 3.3. Cận lâm sàng 42 3.4. Đặc điểm vết thương 44 3.5. Điều trị 50 3.6. Các phương pháp điều trị bổ trợ kèm theo 51 3.7. Kết quả điều trị 53 Chương 4: BÀN LUẬN 55 4.1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng vết thương khuyết hổng phần mềm chi dưới 55 4.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 55 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng 57 4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng: 61 4.2. Đánh giá kết quả điều trị chuẩn bị nền vết thương cho khuyết hổng phần mềm chi dưới. 64 4.2.1. Đánh giá tiến triển nền vết thương 64 KẾT LUẬN 74 KHUYẾN NGHỊ 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectChăm sóc vết thương, Chuẩn bị nền vết thương, TIME, Khuyết hổng phần mềm.vi_VN
dc.title“Đánh giá kết quả điều trị chuẩn bị nền vết thương cho khuyết hổng phần mềm chi dưới tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức”.vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2022CK2TranTuanAnh.docx
  Restricted Access
1.36 MBMicrosoft Word XML
2022CK2TranTuanAnh.pdf
  Restricted Access
2.18 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.