Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4074
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Vũ, Đăng Lưu | - |
dc.contributor.author | Trần, Xuân Bách | - |
dc.date.accessioned | 2022-11-24T03:51:17Z | - |
dc.date.available | 2022-11-24T03:51:17Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4074 | - |
dc.description.abstract | Phần lớn túi phình trong nghiên cứu có lưu lượng giảm ngay sau đặt stent đổi hướng dòng chảy, trung bình giảm khoảng 16.93%. Vận tốc dòng chảy và mức độ dao động vận tốc trong chu kì tim đều giảm ngay sau can thiệp. Một số túi phình nhỏ ghi nhận có lưu lượng tăng ngay sau can thiệp. Mức độ giảm lưu lượng trong túi phình sau can thiệp không có sự liên quan với hình thái và kích thước túi phình. Tỉ số MAFA trong nghiên cứu không có mối tương quan với kết quả tắc túi phình trong 6 tháng sau điều trị. Kết quả này có thể được giải thích do nghiên cứu có cỡ mẫu hạn chế và túi phình có kích thước nhỏ trong nghiên cứu chiếm đa số khi phần lớn các túi phình đều đã tắc sau 6 tháng. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Giải phẫu hệ động mạch não 3 1.1.1. Hệ ĐM cảnh trong 3 1.1.2. Tuần hoàn trước của não 4 1.1.3. Hệ ĐM đốt sống 5 1.2. Phình ĐM não 7 1.2.1. Định nghĩa 7 1.2.2. Bệnh học PDMN 7 1.2.3. Phân loại PDMN 9 1.2.4. Điều trị PĐMN 12 1.3. Phương pháp đặt FDS trong điều trị PĐMN 14 1.3.1. Các đặc điểm của FDS 15 1.3.2. Cơ chế gây tắc túi phình sau đặt FDS 17 1.3.3. Hiệu quả điều trị PĐMN của FDS 18 1.3.4. Kết quả và theo dõi sau điều trị FDS 18 1.3.5. Biến chứng sau điều trị PĐMN bằng FDS: 21 1.4. Đặc điểm và vai trò của dòng chảy trong túi phình ở bệnh lý PĐMN 22 1.4.1. Đặc điểm dòng chảy của túi phình mạch não: 22 1.4.2. Dòng chảy trong túi phình và nguy cơ vỡ: 26 1.4.3. Sự thay đổi dòng chảy trong túi phình sau điều trị FDS 27 1.4.4. Tỉ số MAFA: 29 1.5. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước: 31 1.5.1. Trên thế giới 31 1.5.2. Trong nước 32 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33 2.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu: 33 2.2 Đối tượng nghiên cứu: 33 2.2.1 Đối tượng nghiên cứu: 33 2.2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn: 33 2.2.3. Tiêu chuẩn loại trừ: 33 2.3 Phương pháp nghiên cứu: 34 2.3.1. Cỡ mẫu: 34 2.3.2. Thiết kế nghiên cứu: 34 2.3.3 Phương tiện nghiên cứu và quy trình kĩ thuật: 34 2.4 Biến số và chỉ số nghiên cứu: 40 2.5. Sai số và biên pháp hạn chế: 42 2.6. Thu thập và làm sạch số liệu: 42 2.7. Xử lý số liệu nghiên cứu: 42 2.8. Sơ đồ nghiên cứu: 43 2.9. Đạo đức nghiên cứu: 44 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 45 3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu: 45 3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu: 45 3.1.2. Đặc điểm phân bố theo giới, tuổi: 47 3.2. Đặc điểm hình ảnh túi phình ĐMN được điều trị bằng phương pháp đặt stent đổi hướng dòng chảy: 48 3.2.1. Vị trí túi phình: 48 3.2.2. Hình thái túi phình: 49 3.2.3. Kích thước và phân loại túi phình: 50 3.3. Biến liên quan đến can thiệp: 51 3.3.1. Loại FDS sử dụng: 51 3.3.2. Đặc điểm lưu lượng dòng chảy trong túi phình ĐM não: 52 3.3.3. Thay đổi lưu lượng dòng chảy trong túi phình mạch não sau đặt stent đổi hướng dòng chảy: 53 3.3.4. Mức độ giảm lưu lượng của túi phình sau can thiệp theo kích thước và hình thái TP: 54 3.3.5. Tương quan giữa đường kính cổ, kích thước TP và % giảm lưu lượng trong TP sau can thiệp: 55 3.3.6. Kết quả tắc TP sau điều trị: 55 3.3.7. Tương quan giữa tỉ số MAFA với tiên lượng tắc TP sau 6 tháng sau điều trị: 57 3.3.8. Đặc điểm nhóm TP có lưu lượng tăng sau can thiệp: 58 Chương 4: BÀN LUẬN 60 4.1. Đặc điểm về tuổi, giới: 60 4.2. Đặc điểm hình ảnh của túi phình: 60 4.2.1. Vị trí túi phình: 60 4.2.2. Hình thái túi phình: 61 4.2.3. Kích thước túi phình: 62 4.3. Đặc điểm dòng chảy trong TP mạch não: 62 4.4. Sự thay đổi lưu lượng dòng chảy sau đặt stent đổi hướng dòng chảy: 66 4.5. Đánh giá túi phình sau điều trị và tỉ số MAFA trong tiên lượng tắc túi phình mạch não: 69 4.5.1. Kết quả gây tắc TP sau 6 tháng kể từ lúc can thiệp: 69 4.5.2. Tương quan giữa tỉ số MAFA với tắc TP sau 6 tháng sau điều trị: 71 KẾT LUẬN 74 KHUYẾN NGHỊ 76 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Trường Đại học Y Hà Nội | vi_VN |
dc.subject | stent đổi hướng dòng chảy, tỉ số MAFA | vi_VN |
dc.title | BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ TỈ SỐ MAFA TRONG TIÊN LƯỢNG TẮC TÚI PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO SAU ĐẶT STENT CHUYỂN HƯỚNG DÒNG CHẢY | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
Trần Xuân Bách Luận văn BSNT.docx Restricted Access | Luận văn BSNT, CĐHA | 18.75 MB | Microsoft Word XML | |
Trần Xuân Bách Luận văn BSNT.pdf Restricted Access | Luận văn BSNT, CĐHA | 3.63 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.