Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4068
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorTRAN NGOC, QUE-
dc.contributor.authorHA THI THANH, HUYEN-
dc.date.accessioned2022-11-24T03:42:42Z-
dc.date.available2022-11-24T03:42:42Z-
dc.date.issued2022-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4068-
dc.description.abstractTruyền máu là một liệu pháp điều trị rất có hiệu quả trong nhiều bệnh lý và đã góp phần hỗ trợ quan trọng trong điều trị và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng. nhưng truyền máu cũng có thể gây ra những tai biến nghiêm trọng cho người bệnh nếu các quy định, quy tắc về ATTM không được tuân thủ Nguyên tắc cơ bản của truyền máu hiện đại là chỉ sử dụng loại chế phẩm máu mà người bệnh cần, phản ứng hòa hợp giữa máu người cho và người nhận. Bệnh viện Nhi Trung ương là Bệnh viện đầu ngành đa khoa về Nhi khoa trong cả nước, nên nhu cầu sử dụng máu là rất lớn thêm vào đó là Bệnh viện Nhi nên thể tích đơn vị chế phẩm máu cũng đặc biệt được chia nhỏ để phù hợp với bệnh nhân trong điều trị. Vì thế việc dự trù, điều chế chuẩn bị chế phẩm máu rất quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho điều trị cho bệnh nhân tại Bệnh viện. Đối tượng: Gồm 5465 bệnh nhân; phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang từ tháng 1-12/2021. Kết quả 5465 bệnh nhân truyền máu trong đó bệnh nhân nam chiếm 59% bệnh nhân nữ chiếm 41%; tỷ lệ bệnh nhân có nhóm máu O: B: A: AB lần lượt là 44,6%:28,76%:21,34%:5,84%. Bệnh nhân có nhóm máu hiếm chiếm 0,22%. Sử dụng 21.501 đơn vị máu và chế phẩm máu, trong đó: KHC sử dụng 10576 đơn vị; tiểu cầu từ một đơn vị máu toàn phần 5578 đơn vị; HTTĐL 3435 đơn vị; tủa lạnh giàu yếu tố VIII 578 đơn vị. Tháng 2 sử dụng ít máu và chế phẩm máu nhất các tháng còn lại sử dụng tương đương nhau. Tỷ lệ bệnh nhân dưới 5 tuổi cao (79,07%) nên số lượng chế phẩm máu thể tích nhỏ sử dụng chiếm 1/3 tổng số đơn vị HC, HTTĐL. Tỷ lệ đơn vị máu và chế phẩm thể tích dưới 250ml luôn cao gấp đôi số bệnh nhân cùng tháng. Bệnh nhân thiếu máu mức độ trung bình chiếm 66,03%, mức độ nặng 13,94% ở trẻ dưới 5 tuổi. Bệnh nhân có số lượng tiểu cầu dưới 20 G/l chiếm 59,2%. Các khoa sử dụng nhiều máu và chế phẩm máu nhất là trung tâm Tim mạch, trung tâm Ung thư, khoa Huyết học. Kết luận: năm 2021 tại Bệnh viện Nhi trung ương sử dụng 21.501 đơn vị máu và chế phẩm máu trong đó sử dụng nhiều nhất là hồng cầu và tiểu cầu từ 1 đơn vị máu toàn phần, tủa lạnh giàu yếu tố VIII sử dụng ít nhất. Bệnh nhân dưới 5 tuổi cần truyền hồng cầu và tiểu cầu chiếm tỷ lệ cao nên tỷ lệ sử dụng máu và chế phẩm máu cao; đơn vị máu và chế phẩm máu thể tích dưới 250ml chiếm 1/3 tổng số đơn vị các chế phẩm hồng cầu và HTTĐL. Bệnh nhân nhóm máu hiếm hay bất đồng nhóm máu mẹ -con ít tuy nhiên rất quan trọng, cần đặc biệt quan tâm để dự trù sớm. Bệnh lý về ung thư, huyết học, phẫu thuật tim mạch sử dụng nhiều chế phẩm máu nhất.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Sơ lược lịch sử truyền máu 3 1.1.1. Lịch sử truyền máu trên thế giới 3 1.1.2. Lịch sử truyền máu ở Việt Nam 4 1.2. Các chất chống đông 6 1.3. Máu và các chế phẩm máu 8 1.3.1. Máu toàn phần 8 1.3.2. Khối hồng cầu 8 1.3.3. Khối tiểu cầu 11 1.3.4. Huyết tương và huyết tương tươi đông lạnh 13 1.3.5. Tủa lạnh 15 1.3.6. Khối bạch cầu hạt trung tính 15 1.3.7. Các chế phẩm máu truyền cho thai nhi và thay máu cho trẻ sơ sinh 16 1.4. Đặc điểm một số nhóm máu có vai trò quan trọng trong thực hành truyền máu 16 1.4.1. Hệ nhóm máu ABO 17 1.4.2. Hệ nhóm máu Rh 18 1.4.3. Các hệ nhóm máu khác 19 1.5. Chỉ định truyền máu 22 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 24 2.1.1. Địa điểm nghiên cứu 24 2.1.2. Thời gian nghiên cứu 24 2.2. Đối tượng nghiên cứu 24 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 24 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu 24 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 24 2.3.2. Cỡ mẫu 24 2.3.3. Phương pháp chọn mẫu 24 2.4. Nội dung nghiên cứu 24 2.4.1. Thực trạng sử dụng máu và chế phẩm máu sử dụng tại bệnh viện năm 2021 24 2.4.2. Một số yếu tố liên quan đến thực trạng sử dụng máu và chế phẩm máu 26 2.5. Một số kỹ thuật xét nghiệm áp dụng trong nghiên cứu 27 2.5.1. Kỹ thuật xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu 27 2.5.2. Kỹ thuật xét nghiệm Bilirubin 27 2.5.3. Kỹ thuật định nhóm máu trong ống nghiệm 27 2.5.4. Kỹ thuật thực hiện phản ứng hòa hợp đơn vị chế phẩm máu 28 2.5.5. Kỹ thuật điều chế đơn vị chế phẩm có thể tích nhỏ 28 2.6. Xử lý số liệu 30 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu 30 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 32 3.1. Thực trạng sử dụng chế phẩm máu trong toàn Bệnh viện 32 3.1.1. Tình hình sử dụng máu và chế phẩm máu từ tháng 1/2021 đến tháng 12/2021 32 3.1.2. Tỷ lệ đáp ứng các chế phẩm máu của Viện Huyết học - Truyền máu trung ương và Bệnh viện Nhi cho Bệnh viện trong năm 2021 33 3.1.3. Tổng số lượng từng loại chế phẩm máu được sử dụng theo số giường bệnh và người bệnh được truyền máu 34 3.1.4. Tình hình sử dụng chế phẩm máu theo tháng trong năm 35 3.1.5. Sử dụng máu và chế phẩm máu theo khoa lâm sàng 38 3.1.6. Sử dụng khối hồng cầu theo số giường bệnh và người bệnh của các khoa lâm sàng trong năm 2021 40 3.1.7. Tỷ lệ sử dụng huyết tương tươi theo số giường bệnh và người bệnh của các khoa lâm sàng 41 3.1.8. Sử dụng tiểu cầu 40 theo số giường bệnh và người bệnh của các khoa lâm sàng 42 3.1.9. Sử dụng tiểu cầu gạn tách theo số giường bệnh và người bệnh của các khoa lâm sàng 43 3.1.10. Tỷ lệ sử dụng tủa lạnh giàu yếu tố VIII 44 3.2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến tình hình sử dụng máu và chế phẩm máu 45 3.2.1. Tỷ lệ bệnh nhân theo lứa tuổi phải truyền máu và chế phẩm máu 45 3.2.2. Số lượng bệnh nhân điều trị tại bệnh viện truyền máu và chế phẩm máu theo tháng 46 3.2.3. Tổng sử dụng chế phẩm máu theo lứa tuổi 47 3.2.4. Tỷ lệ sử dụng hồng cầu thể tích dưới 250ml 48 3.2.5. Số lượng sử dụng khối hồng cầu thể tích dưới 250ml và số bệnh nhân sử dụng 49 3.2.6. Số lượng bệnh nhân và sử dụng HTTĐL thể tích dưới 250ml theo tháng 52 3.2.7. Phân bố giới tính và sử dụng chế phẩm máu theo giới tính 55 3.2.8. Tỷ lệ sử dụng máu theo nhóm máu hệ ABO 57 3.2.9. Số lượng bệnh nhân phải truyền hồng cầu theo mức độ thiếu máu 60 3.2.10. Tỷ lệ bệnh nhân truyền tiểu cầu theo mức độ thiếu tiểu cầu 61 3.2.11. Nồng độ Bilirubin gián tiếp và chế phẩm máu thay máu 61 3.2.12. Tình hình sử dụng chế phẩm máu theo nhóm bệnh 63 Chương 4: BÀN LUẬN 64 4.1. Tình hình sử dụng máu và chế phẩm máu tại bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 1/2021- tháng 12/2021 64 4.1.1. Tình hình sử dụng máu và chế phẩm từ tháng 01/2021- tháng 12/2021 64 4.1.2. Khả năng đáp ứng các chế phẩm máu cho Bệnh viện Nhi Trung ương giai đoạn tháng 01/2021- tháng 12/2021 68 4.1.3. Số lượng từng loại chế phẩm máu sử dụng theo số giường bệnh và người bệnh tại bệnh viện 68 4.1.4. Sử dụng máu và các chế phẩm theo từng tháng trong năm 69 4.1.5. Sử dụng các chế phẩm máu tại các khoa lâm sàng từ tháng 01/2021 - tháng 12/2021 71 4.2 Một số yếu tố liên quan đến tình hình sử dụng máu và chế phẩm máu tại Bệnh viện Nhi Trung ương giai đoạn từ tháng 1-2021 đến tháng 12 năm 2021 75 4.2.1. Phân bố về lứa tuổi của bệnh nhân 75 4.2.2. Số lượng các chế phẩm máu sử dụng theo lứa tuổi 76 4.2.3. Sử dụng máu và chế phẩm máu thể tích dưới 250ml 77 4.2.4. Ảnh hưởng của nhóm máu hệ ABO, Rh(D) của bệnh nhân đến việc sử dụng chế phẩm máu. 79 4.2.5. Tình hình chỉ định truyền chế phẩm khối hồng cầu và khối tiểu cầu theo xét nghiệm tại bệnh viện Nhi Trung ương giai đoạn tháng 01/2021 - tháng 12/2021 83 4.2.6. Nồng độ Bilirubin và truyền thay máu tại Bệnh viện Nhi Trung ương giai đoạn 1/2021 đến 12/2021. 84 4.2.7. Tình hình sử dụng chế phẩm máu theo một số nhóm bệnh 85 KẾT LUẬN 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectHUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁUvi_VN
dc.subjectCK62722501vi_VN
dc.titleTÌNH HÌNH SỬ DỤNG MÁU VÀ CHẾ PHẨM MÁU TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NĂM 2021vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2



Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.