Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4053
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorĐoàn Văn, Hoan-
dc.contributor.authorTrần Thị, Thúy-
dc.date.accessioned2022-11-21T03:17:45Z-
dc.date.available2022-11-21T03:17:45Z-
dc.date.issued2022-11-10-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4053-
dc.description.abstractU vùng đầu tụy bao gồm u đầu tụy 60%, u bóng Vater 20%, u đoạn thấp ống mật chủ 10% và u tá tràng quanh bóng Vater 10% và một số u hiếm gặp khác như u hạch1. Trong đó u đầu tụy hay gặp nhất là u phổ biến thứ 12 trong số các bệnh lý ác tính thường gặp và là nguyên nhân gây tử vong thứ bảy do bệnh lý ác tính gây ra2. U vùng đầu tụy là một trong những loại ung thư có tiên lượng xấu3, tỷ lệ sống sau 5 năm của u vùng đầu tụy quanh bóng Vater cao nhất là ung thư tá tràng (49%), tiếp theo là u bóng Vater (45%), u đoạn thấp ống mật chủ (27%) và thấp nhất là ung thư đầu tụy (18%)4. Mặc dù những khối u này có nguồn gốc khác nhau, nhưng chúng nằm ở khu vực giải phẫu phức tạp và rất gần nhau trong một khu vực hạn chế do đó triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng khá giống nhau và có một phương pháp phẫu thuật chung1. Các khối u vùng đầu tụy thường có biểu hiện lâm sàng khi khối u phát triển đến một mức độ nào đó gây chèn ép, xâm lấn với các triệu chứng vàng da, đau bụng, gầy sút cân….5 Ở những bệnh nhân u vùng đầu tụy, phẫu thuật mang lại cơ hội tốt nhất trong điều trị và kéo dài thời gian sống6. Tuy vậy, khả năng cắt bỏ khối u thường vị hạn chế bởi sự xâm lấn của các cấu trúc giải phẫu xung quanh như động tĩnh mạch mạc treo tràng trên, động mạch gan chung, động mạch thân tạng, tĩnh mạch cửa, di căn hạch và di căn xa7. Chỉ 15-20% bệnh nhân có thể phẫu thuật được tại thời điểm chẩn đoán8. Chẩn đoán chính xác giai đoạn trước phẫu thuật là rất quan trọng, chẩn đoán dưới mức bệnh nhân có thể phải trải qua một cuộc phẫu thuật không cần thiết, chẩn đoán trên mức bệnh nhân có thể bị bỏ lỡ cơ hội phẫu thuật cắt bỏ khối u9. Trong trường hợp không phát hiện di căn, đánh giá mạch máu là một thông số quan trọng để xác định khả năng cắt bỏ khối u khi mà sự xâm lấn mạch máu gặp khá thường xuyên với khối u vùng đầu tụy10. Do đó các mạch máu lớn quanh đầu tụy phải được phân tích một cách cẩn thận để đánh giá trước phẫu thuật. Ngày nay, có nhiều phương pháp chẩn đoán u vùng đầu tụy như: Chất đánh dấu chỉ điểm khối u, X quang quy ước, siêu âm, cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ, nội soi siêu âm, chụp mật tụy ngược dòng, PET/ CT, soi ổ bụng… góp phần phát hiện sớm và chính xác u vùng đầu tụy. Trong đó chụp CLVT ngày càng được áp dụng phổ biến và rộng rãi. Hiện nay các loại máy cắt lớp hiện đại, đa dãy đầu dò, có độ phân giải cao, tái tạo không gian ba chiều, không những giúp chẩn đoán vị trí, kích thước, tính chất u, di căn xa mà còn rất hữu ích đánh giá chi tiết sự liên quan giữa mạch máu và khối u vùng đầu tụy với độ chính xác cao là chìa khóa cho việc lập kế hoạch trước phẫu thuật11. Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu về các khối u đường tiêu hóa, u tụy, u đầu tụy, u thân và đuôi tụy, u quanh bóng Vater nhưng chưa có đề tài nào đánh giá chi tiết sự xâm lấn mạch máu các khối u vùng đầu tụy bằng cắt lớp vi tính đa dãy. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu giá trị cắt lớp vi tính đa dãy trong đánh giá xâm lấn mạch máu một số khối u vùng đầu tụy” với hai mục tiêu. - Mục tiêu 1: Mô tả đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính một số khối u vùng đầu tụy. - Mục tiêu 2: Đánh giá giá trị cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán xâm lấn mạch máu một số khối u vùng đầu tụy.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU TÁ TỤY 3 1.1.1. Giải phẫu tụy 3 1.1.2. Giải phẫu tá tràng. 4 1.1.3. Hệ thống ống tuyến của mật tụy 5 1.1.4. Hệ thống mạch máu của tá tràng - đầu tụy 5 1.1.5. Hệ bạch huyết của tá tụy 7 1.2. DỊCH TỄ HỌC 7 1.3. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ U VÙNG ĐẦU TỤY............................9 1.3.1. Triệu chứng lâm sàng 9 1.3.2. Xét nghiệm 9 1.3.3. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh 10 1.3.4. Giải phẫu bệnh 21 1.3.5. Chẩn đoán giai đoạn theo TNM 23 1.3.6. Các phương pháp điều trị liên quan đến phẫu thuật 25 1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 27 1.4.1. Trên thế giới 27 1.4.2. Tại Việt Nam 29 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 31 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 31 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 31 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 31 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 31 2.3.2. Mẫu nghiên cứu 32 2.3.3. Phương tiện nghiên cứu 32 2.3.4. Kỹ thuật và phương pháp thu thập thông tin 33 2.4. CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU 33 2.4.1. Đặc điểm chung 33 2.4.2. Một số đặc điểm hình ảnh CLVT u vùng đầu tụy 34 2.4.3. Đánh giá xâm lấn mạch máu u đầu tụy 35 2.5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU. 36 2.6. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU. 37 2.7. SAI SỐ VÀ KHỐNG CHẾ SAI SỐ 38 2.8. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 39 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 40 3.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA U VÙNG ĐẦU TỤY 40 3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân theo nhóm tuổi 40 3.1.2. Đặc điểm bệnh nhân theo giới tính. 41 3.1.3. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp 41 3.1.4. Phương pháp điều trị phẫu thuật 42 3.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH U VÙNG ĐẦU TỤY 43 3.2.1. Vị trí của khối u trên cắt lớp vi tính. 43 3.2.2. Đặc điểm kích thước khối u 45 3.2.3. Đặc điểm đường bờ khối u vùng đầu tụy 45 3.2.4. Đặc điểm tỷ trọng khối u đầu tụy trước tiêm thuốc cản quang 46 3.2.5. Tính chất ngấm thuốc của u vùng đầu tụy 47 3.2.6. Kiểu ngấm thuốc cản quang của khối u vùng đầu tụy 47 3.2.7. Đặc điểm ống mật chủ và ống tụy trong u vùng đầu tụy 48 3.3. GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN XÂM LẤN MẠCH MÁU U VÙNG ĐẦU TỤY 49 3.3.1. Góc tiếp xúc của u với chu vi mạch máu 49 3.3.2. Giá trị chẩn đoán của góc tiếp xúc >180 độ trong xâm lấn mạch máu 52 3.3.3. Giá trị chẩn đoán của tính chất biến dạng hoặc hẹp tắc mạch máu. 53 3.3.4. Giá trị cắt lớp vi tính trong chẩn đoán xâm lấn động mạch. 54 3.3.5. Giá trị cắt lớp vi tính trong chẩn đoán xâm lấn tĩnh mạch. 54 3.3.6. Giá trị cắt lớp vi tính chẩn đoán xâm lấn mạch máu 55 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 56 4.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ U VÙNG ĐẦU TỤY 56 4.1.1. Tuổi. 56 4.1.2. Giới 56 4.1.3. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp. 57 4.1.4. Phương pháp điều trị phẫu thuật. 57 4.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CLVT CỦA U VÙNG ĐẦU TỤY 59 4.2.1. Vị trí của khối u vùng đầu tụy và đặc điểm mô bệnh học. 59 4.2.2. Đặc điểm về kích thước khối u 60 4.2.3. Đặc điểm đường bờ khối u vùng đầu tụy 60 4.2.4. Đặc điểm tỷ trọng khối u đầu tụy trước và sau tiêm thuốc cản quang 60 4.2.5. Kiểu ngấm thuốc cản quang của khối u vùng đầu tụy 61 4.2.6. Đặc điểm ống mật chủ và ống tụy trong u vùng đầu tụy. 61 4.3. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CLVT CỦA U VÙNG ĐẦU TỤY 62 4.3.1. Góc tiếp xúc của u với chu vi động mạch. 62 4.3.2. Góc tiếp xúc của u với chu vi tĩnh mạch. 64 4.3.3. Góc tiếp xúc của u với chu vi mạch máu 66 4.3.4. Giá trị chẩn đoán góc tiếp xúc >180 độ trong xâm lấn mạch máu 67 4.3.5. Giá trị chẩn đoán của tính chất biến dạng hoặc hẹp tắc mạch máu. 69 4.3.6. Giá trị cắt lớp vi tính trong chẩn đoán xâm lấn động mạch. 71 4.3.7. Giá trị cắt lớp vi tính trong chẩn đoán xâm lấn tĩnh mạch 73 4.3.8. Giá trị cắt lớp vi tính chẩn đoán xâm lấn mạch máu 74 KẾT LUẬN 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.publisherTrường Đại học Y Hà Nộivi_VN
dc.subjectXâm lấn mạch máuvi_VN
dc.subjectu vùng đầu tụyvi_VN
dc.titleNghiên cứu giá trị cắt lớp vi tính đa dãy trong đánh giá xâm lấn mạch máu một số khối u vùng đầu tụyvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn thạc sĩ

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Luận văn thạc sỹ Trần Thị Thúy- in quyển.pdf
  Restricted Access
2.47 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
Luận văn thạc sỹ Trần Thị Thúy- in quyển.docx
  Restricted Access
3.81 MBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.