Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3973
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn, Lân Hiếu-
dc.contributor.authorHoàng, Văn Kỳ-
dc.date.accessioned2022-11-16T07:33:12Z-
dc.date.available2022-11-16T07:33:12Z-
dc.date.issued2022-10-21-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3973-
dc.description.abstractMục tiêu: Nghiên cứu nhằm khảo sát thang điểm H2FPEF của người bệnh tăng huyết áp kèm khó thở chưa rõ nguyên nhân, có phân suất tống máu thất trái EF ≥ 50% tại phòng khám ngoại trú. Kết quả: điểm H2FPEF trung bình 2,75 ± 1,42, cao nhất 7 điểm, thấp nhất 0 điểm. Theo từng yếu tố thang điểm, tỉ lệ bệnh nhân có béo phì (BMI > 30 kg/ m²) chỉ chiếm 2,2%, rung nhĩ chiếm 10.4%. Điểm H2FPEF cao hơn ở nhóm có bệnh thận mạn tính (p=0,005). Chỉ số NT-pro BNP cao hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm bệnh nhân có điểm H2FPEF cao (p<0.001). Chỉ số thể tích nhĩ trái (LAVI) tăng tương ứng với điểm số H2FPEF cao (p < 0.001). Kết luận: Điểm H2FPEF trung bình ở nhóm bệnh nhân thấp hơn các nghiên cứu khác do nhóm nghiên cứu có chỉ số BMI trung bình thấp hơn, tỉ lệ có béo phì, rung nhĩ (hai yếu tố quan trọng trong thang điểm) thấp hơn. Bệnh thận mạn tính, NT-proBNP và chỉ số thể tích nhĩ trái (LAVI) có liên quan chặt chẽ với điểm số H2FPEF. Từ khóa: H2FPEF Score, suy tim phân suất tống máu bảo tồn, tăng huyết áp, EF ≥ 50%. Abstract Assessment the H2FPEF SCORE in hypertensive patients with unexplained dyspnea Aims: The study aimed to investigate the H2FPEF SCORE in hypertensive patients with unexplained dyspnea and have a ejection fraction (EF) ≥ 50% at the outpatient clinics. Results: the average H2FPEF SCORE was 2.75 ± 1.42, the highest was 7 points, the lowest was 0 points. According to each scale factor, the proportion of patients with obesity (BMI > 30 kg/m²) accounted for only 2.2%, atrial fibrillation accounted for 10.4%. The H2FPEF SCORE was higher in the group with chronic kidney disease (p=0.05). The NT-pro BNP index was statistically significantly higher in the group of patients with high H2FPEF score (p<0.001). Left atrial volume index (LAVI) increased in proportion to high H2FPEF score (p < 0.001). Conclusion: the average H2FPEF SCORE is lower than other studies due to lower average BMI, a lower prevalence of obesity, atrial fibrillation (two important factors in the scale. Chronic kidney disease, NT-proBNP, and left atrial volume index (LAVI) were strongly associated with H2FPEF scores.Keywords: H2FPEF SCORE, heart failure with preserved ejection fraction, hypertension, EF≥50%.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2 1.1. Tăng huyết áp 2 1.1.1. Định nghĩa 2 1.1.2. Chẩn đoán và phân độ THA 3 1.2. Biến chứng tim mạch của THA 4 1.2.1. Phì đại thất trái 4 1.2.2. Rối loạn chức năng tâm trương thất trái 5 1.2.3. Rối loạn chức năng tâm thu 6 1.2.4. Rối loạn nhịp tim 6 1.3. Suy tim phân số tống máu bảo tồn 6 1.3.1. Định nghĩa, dịch tễ 6 1.3.2. Cơ chế bệnh sinh 8 1.3.3. Các triệu chứng lâm sàng 11 1.3.4. Các bệnh phối hợp 12 1.3.5. Các xét nghiệm chẩn đoán ban đầu 15 1.3.6. Một số mô hình chẩn đoán 17 1.3.7. Chẩn đoán 21 1.3.8. Chẩn đoán phân biệt 24 1.4. Các nghiên cứu về thang điểm H2FPEF 25 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 2.1. Đối tượng nghiên cứu 28 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 28 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 28 2.2. Phương pháp nghiên cứu 28 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 29 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 29 2.2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 29 2.2.4. Phương pháp tiến hành 29 2.3. Công cụ thu thập số liệu và các biến số trong nghiên cứu 29 2.4. Một số tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu 34 2.5. Xử lí số liệu 36 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 38 3.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu 38 3.2. Đặc điểm huyết áp 40 3.3. Điểm H2FPEF 41 3.4. Điểm H2FPEF ở các nhóm đối tượng khác nhau 43 3.5. Các thông số cận lâm sàng 44 3.6. Các thông số trên siêu âm tim và điện tâm đồ 45 3.7. Các thông số dòng chảy qua van hai lá và kích thước nhĩ trái 46 3.8. Các thông số trên siêu âm Doppler mô cơ tim Error! Bookmark not defined. 3.9. Suy chức năng tâm trương thất trái và bất thường cấu trúc/chức năng trên siêu âm tim 48 3.10. Suy tim phân suất tống máu bảo tồn và điểm H2FPEF 49 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 51 4.1. Đặc điểm về tuổi 51 4.2. Đặc điểm về giới tính 51 4.3. Đặc điểm BMI 52 4.4. Bàn luận về đặc điểm huyết áp 53 4.5. Bàn luận về tỉ lệ rung nhĩ 54 4.6. Tần số tim và điểm H2FPEF 55 4.7. Điểm H2FPEF của đối tượng nghiên cứu 55 4.8. Liên quan điểm trung bình và các bệnh đồng mắc 56 4.9. Liên quan điểm H2FPEF và các thông số đánh giá rối loạn chức năng tâm trương thất trái 58 4.10. Điểm H2FPEF và suy chức năng tâm trương thất trái 60 4.11. Bất thường cấu trúc, chức năng tim trên siêu âm 62 4.12. Điểm H2FPEF và NT-proBNP 63 4.13. Điểm H2FPEF và suy tim PSTMBT 64 4.14. Áp dụng thang điểm H2FPEF 65 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU 67 KẾT LUẬN 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectH2FPEF Score, suy tim phân suất tống máu bảo tồn, tăng huyết áp, EF ≥ 50%.vi_VN
dc.titleKhảo sát thang điểm H2FPEF ở người bệnh THA có phân suất tống máu thất trái (EF) ≥ 50%vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2022CK2hoagnvanky.pdf
  Restricted Access
1.38 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
2022CK2hoangvanky.docx
  Restricted Access
1.4 MBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.