Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3957
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Lê, Văn Khảng | - |
dc.contributor.advisor | Vũ, Thành Trung | - |
dc.contributor.author | Lê, Thị Hoài | - |
dc.date.accessioned | 2022-11-14T02:08:25Z | - |
dc.date.available | 2022-11-14T02:08:25Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3957 | - |
dc.description.abstract | Bệnh phổi mô kẽ (ILD) được xem như một nhóm lớn, không đồng nhất của các bệnh khác nhau ảnh hưởng đến nhu mô phổi do viêm và xơ hóa1. Có nhiều nguyên nhân gây nên bệnh phổi mô kẽ trong đó một nhóm nguyên nhân đã biết thường gặp ở bệnh nhân mắc bệnh hệ thống. Các bệnh hệ thống gây tổn thương phổi thường gặp nhất là viêm khớp dạng thấp, viêm đa cơ/viêm da cơ, xơ cứng bì2. Bệnh mô liên kết hỗn hợp gây tổn thương ở nhiều cơ quan trong đó có tổn thương tại phổi, 50% bệnh nhân mắc bệnh mô liên kết hỗn hợp có hình ảnh cắt lớp vi tính độ phân giải cao (HRCT) của bệnh phổi mô kẽ3. Kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh có vai trò quan trọng trong chẩn đoán bệnh phổi kẽ. Chụp X quang ngực thường là chỉ định đầu tiên và việc so sánh hình ảnh X quang ở các thời điểm khác nhau có thể cho thấy tốc độ tiến triển của bệnh. Tuy nhiên X quang chỉ cung cấp những thông tin hình ảnh có độ nhạy và độ đặc hiệu thấp và chủ yếu để loại trừ các bệnh khác như suy tim trái. Các bệnh phổi kẽ có thể được phân biệt bằng cách kết hợp dữ liệu từ bệnh sử, lâm sàng, hình ảnh và các phát hiện bệnh lý4,5. Các kỹ thuật hình ảnh bao gồm X quang phổi và chụp HRCT là công cụ thiết yếu của quy trình chẩn đoán bệnh phổi kẽ6. HRCT là một phương pháp nhạy hơn để phát hiện bệnh phổi kẽ so với X quang và HRCT được coi là trọng tâm trong chẩn đoán bệnh phổi kẽ, theo khuyến nghị của Hiệp hội Lồng ngực Hoa Kỳ/ Hiệp hội Hô hấp Châu Âu trong hướng dẫn chẩn đoán bệnh phổi kẽ4,7,8. HRCT cho phép phân biệt các bất thường không rõ ràng trên X quang phổi và có thể chẩn đoán sớm hơn các bệnh phổi kẽ. Ngoài ra HRCT có thể loại trừ sự không cần thiết của các kỹ thuật chẩn đoán có xâm lấn4,7,9. Sinh thiết phổi bằng phẫu thuật là không khả thi ở nhiều bệnh nhân và do đó vai trò của lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh là quan trọng để giảm thiểu thủ thuật sinh thiết phổi10,11. Bệnh phổi kẽ có nhiều hình thái tổn thương khác nhau trong đó UIP và NSIP là hai hình thái thường gặp nhất đồng thời phương pháp điều trị và tiên lượng khác nhau nên việc chẩn đoán phân biệt UIP và NSIP bằng HRCT là quan trọng và có ý nghĩa trên thực tiến lâm sàng. Theo nghiên cứu của Masanori Akira và cs năm 2009, độ nhạy của HRCT để chẩn đoán UIP là 55%, độ đặc hiệu là 63%, độ nhạy và độ đặc hiệu để chẩn đoán NSIP lần lượt là 63% và 55%12. Tuy nhiên ở Việt Nam các công trình nghiên cứu về giá trị của HRCT trên bệnh nhân bệnh hệ thống có tổn thương phổi kẽ còn ít đồng thời chưa có một nghiên cứu nào xác định tỷ lệ UIP và NSIP trên bệnh phổi kẽ trên bệnh nhân bệnh hệ thống. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính độ phân giải cao tổn thương phổi kẽ trong một số bệnh hệ thống” nhằm hai mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính độ phân giải cao tổn thương phổi kẽ trong một số bệnh hệ thống. 2. Xác định tỷ lệ viêm phổi kẽ không đặc hiệu (NSIP) và viêm phổi kẽ thường gặp (UIP) trong một số bệnh hệ thống trên cắt lớp vi tính độ phân giải cao. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Giải phẫu khoảng kẽ của phổi 3 1.1.1. Tổ chức kẽ quanh phế quản, mạch máu 3 1.1.2. Tổ chức kẽ dưới màng phổi 4 1.1.3. Tổ chức kẽ trong tiểu thùy 5 1.2. Bệnh phổi mô kẽ 5 1.2.1. Đại cương 5 1.2.2. Phân loại bệnh phổi kẽ 5 1.2.3. Tiếp cận đa chuyên khoa trong chẩn đoán bệnh phổi kẽ 8 1.2.4. Sơ đồ tiếp cận chẩn đoán bệnh phổi mô kẽ 9 1.2.5. Thực trạng chẩn đoán bệnh phổi kẽ tại Việt Nam. 11 1.2.6. Các dấu hiệu HRCT gặp trên tổn thương phổi trong bệnh hệ thống 11 1.2.7. Một số hình thái tổn thương phổi kẽ gặp ở bệnh hệ thống 18 1.3. Một số bệnh hệ thống có tổn thương phổi kẽ. 25 1.3.1. Xơ cứng bì hệ thống 25 1.3.2. Viêm da cơ và viêm đa cơ. 28 1.3.3. Bệnh mô liên kết hỗn hợp 30 1.3.4. Bệnh viêm khớp dạng thấp 32 1.3.5. Tình hình nghiên cứu trong nước và trên thế giới 35 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 37 2.1.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 37 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn lựa chọn và không vi phạm tiêu chuẩn loại trừ. 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu 37 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 37 2.2.2. Sơ đồ nghiên cứu 38 2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu 39 2.2.4. Phương tiện nghiên cứu 39 2.2.5. Quy trình chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao 39 2.2.6. Biến số. 40 2.2.7. Công cụ nghiên cứu 41 2.2.8. Phương pháp thu thập thông tin 41 2.2.9. Xử lý hình ảnh 42 2.2.10. Xử lý số liệu 42 2.3. Đạo đức nghiên cứu 42 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 43 3.1.1. Phân bố theo nhóm tuổi 43 3.1.2. Phân bố theo giới tính 44 3.2. Đặc điểm tổn thương phổi kẽ trên HRCT 44 3.2.1. Đặc điểm tổn thương có hồi phục trên HRCT 44 3.2.2. Đặc điểm tổn thương phổi có hồi phục trên HRCT 45 3.2.3. Đặc điểm tổn thương phổi có liên quan trên HRCT 45 3.3. Phân bố tổn thương theo vị trí 46 3.3.1. Phân bố tổn thương theo phần trên - dưới. 46 3.3.2. Phân bố tổn thương theo ngoại vi – trung tâm 46 3.3.3. Phân bố tổn thương theo phần trước - sau 47 3.4. Phân bố nhóm triệu chứng theo bệnh 47 3.4.1 Phân bố tổn thương có hồi phục theo bệnh 47 3.4.2. Phân bố tổn thương không hồi phục theo bệnh 48 3.4.3. Phân bố tổn thương liên quan theo nhóm bệnh. 48 3.5. Phân bố hình thái tổn thương theo nhóm bệnh 49 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 50 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 50 4.1.1. Đặc điểm về tuổi 50 4.1.2. Đặc điểm về giới 50 4.2. Đặc điểm, hình thái tổn thương phổi 50 4.2.1. Đặc điểm hình ảnh tổn thương phổi 50 4.2.2. Đặc điểm tổn thương liên quan 54 4.2.3. Phân bố tổn thương. 58 4.2.4. Phân bố tổn thương theo nhóm bệnh 59 4.3. Phân bố hình thái tổn thương theo nhóm bệnh 63 KẾT LUẬN 67 KHUYẾN NGHỊ 69 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Cắt lớp vi tính độ phân giải cao | vi_VN |
dc.subject | Phổi kẽ | vi_VN |
dc.subject | bệnh hệ thống | vi_VN |
dc.title | Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính độ phân giải cao tổn thương phổi kẽ trong một số bệnh hệ thống | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
Lê Thị Hoài - BSNT K45.docx Restricted Access | 8.61 MB | Microsoft Word XML | ||
Lê Thị Hoài - BSNT K45.pdf Restricted Access | 2.21 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.