
Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3928
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Bùi Văn, Giang | - |
dc.contributor.author | Đào Duy, Tùng | - |
dc.date.accessioned | 2022-11-10T02:16:15Z | - |
dc.date.available | 2022-11-10T02:16:15Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3928 | - |
dc.description.abstract | Ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát (UTBMTBG) là một bệnh ác tính phổ biến. Hiện nay nó là nguyên nhân đứng hàng thứ hai gây tử vong do ung thư trên toàn thế giới1. Tần suất mắc bệnh khác nhau theo từng khu vực địa lí và chủng tộc. Theo công bố của cơ quan ghi nhận ung thư quốc tế - Globocan 2020, tỉ lệ mắc ung thư gan cao vượt trội ở châu Á so với các châu lục khác, chiếm tới 72.5% trong tổng số các ca mắc mới; đặc biệt vùng Đông Á có tỉ lệ mắc khoảng 21/100.000 dân1. Tại Việt Nam, đây là loại ung thư đứng hàng đầu về tỉ lệ tử vong do ung thư2. Ngày nay, điều trị UTBMTBG có nhiều phương pháp khác nhau. Chỉ định phương pháp điều trị tùy thuộc vào giai đoạn bệnh. Với các BN được phân loại giai đoạn Barcelona A có thể được chỉ định phẫu thuật triệt căn, ghép gan hoặc đốt u3, trong đó phẫu thuật cắt gan được coi là điều trị tối ưu. Mặc dù vậy tỉ lệ các trường hợp có khả năng phẫu thuật ở mức thấp (khoảng 15-20%), do BN thường kèm theo các bệnh lí gan mạn tính, bệnh lí nội khoa phối hợp, và thường được phát hiện ở giai đoạn muộn4. Bên cạnh phẫu thuật thì ghép gan là phương pháp điều trị giải quyết được cả ung thư gan và bệnh lí nền gan xơ, tuy nhiên tỉ lệ bệnh nhân ghép gan hiện nay ở Việt Nam còn rất thấp do nguồn tạng ghép ít và chi phí điều trị cao. Chính vì vậy hiện nay ĐSCT được coi là một trong những phương pháp điều trị UTBMTBG cơ bản được nhiều trung tâm trên thế giới áp dụng do các ưu điểm: kết quả điều trị tương đối tốt, tỉ lệ tai biến thấp, giá thành hợp lí và có thể phát triển ra nhiều cơ sở y tế. Tuy nhiên qua các y văn, tỉ lệ tái phát tại chỗ và xuất hiện các nốt mới cùng phân thùy đối với UTBMTBG bằng đốt sóng cao tần còn cao (theo nghiên cứu của Yan.K và cộng sự tỉ lệ này tần lần lượt là 10.5% và 16.9%5). Do đó việc theo dõi sau điều trị đốt u là một nhu cầu cần thiết và cấp bách. Cộng hưởng từ hiện ngày càng được ưu tiên sử dụng. Ưu điểm của CHT là không có bức xạ, độ tương phản và phân giải cao, cho phép đánh giá đặc điểm hình thái đa dạng trên các chuỗi xung trước và sau tiêm. Ngoài ra các chuỗi xung đặc biệt, như cộng hưởng từ khuếch tán giúp cung cấp các thông tin về tổ chức mô, sự không toàn vẹn của tế bào và màng tế bào, giúp phân biệt mô u và không u. Với mục tiêu có sự thống nhất trong cách đánh giá giữa các nhà chẩn đoán hình ảnh và với các bác sĩ lâm sàng, đã có sự ra đời của các tiêu chí đánh giá đáp ứng của khối u sau điều trị. Trong đó Hiệp hội Điện quang Hoa Kì (American College of Radiology – ACR) có đưa ra một hệ thống chuẩn cgan – LI-RADS (Hệ thống dữ liệu và đọc kết quả chẩn đoán hình ảnh gan – Liver Imaging Reporting and Data System), và phiên bản cập nhật năm 2018 đã đưa ra các tiêu chí trong đánh giá đáp ứng của UTBMTBG sau các phương pháp điều trị tại chỗ. Trong nước chưa có nghiên cứu nào về đánh giá đáp ứng của ung thư biểu mô tế bào gan sau đốt sóng cao tần theo LI-RADS v.2018, đặc biệt trên hình ảnh cộng hưởng từ. Từ thực tiễn đó chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả đốt sóng cao tần điều trị ung thư biểu mô tế bào gan theo LI-RADS v.2018 trên cộng hưởng từ”, với hai mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của ung thư biểu mô tế bào gan sau điều trị đốt sóng cao tần. 2. Đánh giá hiệu quả đốt sóng cao tần điều trị ung thư biểu mô tế bào gan theo LI-RADS v.2018 trên cộng hưởng từ. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Tình hình dịch tễ ung thư biểu mô tế bào gan 3 1.2. Các nguyên nhân và yếu tố nguy cơ của UTBMTBG 4 1.3. Các phương pháp chẩn đoán 4 1.3.1. Chẩn đoán mô bệnh học và tế bào học 5 1.3.2. Dấu ấn sinh học 5 1.3.3. Chẩn đoán hình ảnh học 7 1.4. Chẩn đoán xác định ung thư biểu mô tế bào gan 12 1.5. Chẩn đoán giai đoạn ung thư biểu mô tế bào gan 13 1.6. Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan 14 1.6.1. Phẫu thuật cắt gan 14 1.6.2. Ghép gan 14 1.6.3. Các phương pháp điều trị can thiệp khối u tại chỗ 15 1.6.4. Điều trị hóa chất 16 1.6.5. Điều trị đích và điều trị miễn dịch 17 1.6.6. Điều trị triệu chứng 17 1.7. Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp đốt sóng cao tần 17 1.7.1. Nguyên lí 17 1.7.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị của ĐSCT và các biện pháp khắc phục 19 1.7.3. Chỉ định, chống chỉ định 20 1.7.4. Tác dụng phụ và biến chứng sau đốt sóng cao tần29–31 21 1.8. Đặc điểm ung thư biểu mô tế bào gan sau đốt sóng cao tần 21 1.8.1. Thay đổi mô bệnh học khối u sau đốt sóng cao tần 21 1.8.2. Hình ảnh khối u sau điều trị trên siêu âm 23 1.8.3. Hình ảnh cắt lớp vi tính khối u sau ĐSCT 23 1.8.4. Hình ảnh cộng hưởng từ khối u sau ĐSCT 25 1.9. Đánh giá đáp ứng điều trị sau ĐSCT 28 1.10. Một số nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về theo dõi bằng hình ảnh sau điều trị ĐSCT ở bệnh nhân UTBMTBG 33 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 36 2.2. Đối tượng nghiên cứu 36 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 36 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ 36 2.3. Phương pháp nghiên cứu 36 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 36 2.3.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu 36 2.3.3. Công cụ thu thập thông tin và phương pháp thu thập thông tin 36 2.3.4. Kỹ thuật tiến hành 37 2.3.5. Các biến cần thu thập 38 2.3.6. Lưu trữ và quản lí dữ liệu 42 2.4. Đạo đức nghiên cứu 43 2.5. Sơ đồ nghiên cứu 44 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 45 3.1. Đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu 45 3.1.1. Phân bố theo nhóm tuổi 45 3.1.2. Phân bố theo giới 46 3.1.3. Phân bố bệnh nhân xơ gan 47 3.1.4. Tỷ lệ nhiễm viêm gan virus B, C 47 3.1.5. Nồng độ AFP trước can thiệp 48 3.2. Đặc điểm chung các khối u điều trị 48 3.2.1. Số lượng khối u được điều trị ở 1 bệnh nhân 48 3.2.2. Phân bố khối u theo vị trí 49 3.2.3. Vị trí đặc biệt 49 3.2.4. Kích thước khối u trước can thiệp 50 3.2.5. Đặc điểm hình ảnh của khối u trước điều trị 51 3.2.6. Phương pháp điều trị và loại kim sử dụng 51 3.3. Đặc điểm tổn thương đánh giá sau đốt sóng cao tần 52 3.3.1. Nồng độ AFP sau điều trị ĐSCT 52 3.3.2. Kích thước khối u sau điều trị 52 3.3.3. Đặc điểm CHT sau 1 tháng 53 3.3.4. Dạng ngấm thuốc tổn thương sau 1 tháng ĐSCT 54 3.3.5. Đặc điểm CHT sau 3 tháng ĐSCT 55 3.3.6. Dạng ngấm thuốc sau 3 tháng ĐSCT 56 3.3.7. Tương ứng của mức độ hoại tử u với phân loại theo LI-RADS tổn thương sau điều trị 57 3.3.8. Đặc điểm các tổn thương tồn dư/ tái phát trên CHT theo các tiêu chí trong phân loại LI-RADS v.2018 57 3.3.9. Giá trị ADC các vùng tổn thương 58 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 59 4.1. Đặc điểm của nhóm đối tượng 59 4.1.1. Tuổi và giới của bệnh nhân 59 4.1.2. Yếu tố nguy cơ của virus viêm gan 61 4.1.3. Chỉ số AFP 61 4.2. Đặc điểm của khối u trước điều trị 62 4.2.1. Đặc điểm số khối u gan trên mỗi bệnh nhân 62 4.2.2. Đặc điểm vị trí khối u gan 62 4.2.3. Phân bố khối u ở vị trí đặc biệt 62 4.2.4. Đặc điểm kích thước khối u gan trước điều trị 63 4.2.5. Đặc điểm hình ảnh của khối u trước điều trị 64 4.2.6. Can thiệp với tổn thương tái phát 65 4.3. Đặc điểm của khối u sau điều trị 65 4.3.1. Thay đổi nồng độ AFP sau điều trị 65 4.3.2. Thay đổi kích thước khối u sau điều trị 66 4.3.3. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ sau điều trị 67 4.3.4. Đánh giá tổn thương theo phân loại LI-RADS sau điều trị 70 4.3.5. Đặc điểm hình ảnh tổn thương tồn dư/ tái phát trên CHT theo các tiêu chuẩn của LI-RADS phiên bản 2018 71 4.3.6. Giá trị ADC trung bình 73 4.4. Hạn chế của nghiên cứu 74 KẾT LUẬN 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | ung thư biểu mô tế bào gan | vi_VN |
dc.subject | đốt nhiệt sóng cao tần | vi_VN |
dc.subject | đốt sóng cao tần | vi_VN |
dc.subject | LIRADS | vi_VN |
dc.subject | hcc | vi_VN |
dc.subject | LI-RADS | vi_VN |
dc.title | Đánh giá hiệu quả đốt sóng cao tần điều trị ung thư biểu mô tế bào gan theo LIRADS v.2018 trên cộng hưởng từ | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
Đào Duy Tùng - BSNT.pdf Restricted Access | 3.56 MB | Adobe PDF | ![]() Sign in to read | |
Đào Duy Tùng - BSNT.docx Restricted Access | 14.81 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.